Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm 2026 là dấu mốc quan trọng, năm thứ hai áp dụng Chương trình GDPT 2018 và năm đầu tiên nhiều địa phương tuyển sinh sau sáp nhập hành chính.
Những thay đổi này kéo theo điều chỉnh trong cấu trúc đề thi, hình thức tuyển sinh và phương thức đánh giá năng lực học sinh, hướng đến mục tiêu phát triển phẩm chất, năng lực toàn diện, thay vì kiểm tra khả năng ghi nhớ hay học tủ như trước đây.
Đổi mới trong hình thức thi và phương án tuyển sinh
Theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm 2026 tiếp tục duy trì hình thức thi tuyển là chủ yếu, song một số địa phương đặc thù sẽ kết hợp thêm hình thức xét tuyển hoặc thi tuyển kết hợp xét học bạ để bảo đảm tính công bằng, phù hợp điều kiện thực tế của từng khu vực.
Môn thi và cấu trúc đề theo định hướng phát triển năng lực
Phần lớn các địa phương vẫn giữ ba môn thi bắt buộc gồm:
- Ngữ văn – kiểm tra năng lực đọc hiểu, cảm thụ và diễn đạt, khuyến khích học sinh bày tỏ quan điểm cá nhân.
- Toán học – chú trọng tư duy logic, vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống thực tế.
- Môn thi thứ 3 – hiện chỉ có một số tỉnh/thành đã công bố môn thi thứ 3
Một số tỉnh, thành tổ chức thêm môn thi thứ tư hoặc bài thi tổ hợp, tùy theo phương án của Sở GD&ĐT địa phương.
Phụ huynh và học sinh cần nắm rõ phương án tuyển sinh, môn thi, lịch thi và cấu trúc đề của từng địa phương để có kế hoạch ôn tập phù hợp, khoa học và hiệu quả.
Dưới đây là bảng tổng hợp cấu trúc đề thi, môn thi và đáp án chính thức kỳ tuyển sinh lớp 10 năm học 2026 – 2027 của 34 tỉnh, thành phố trên cả nước:
*) Lưu ý: + Danh sách các môn thi và phương án tuyển sinh sẽ được cập nhật liên tục ngay khi các Sở GD&ĐT công bố chính thức.
+ Click vào tên môn thi để xem đề minh họa, đề tham khảo và hướng dẫn ôn tập chi tiết.
| STT | Tên tỉnh, thành | Sáp nhập từ | Các môn thi | Phương án tuyển sinh |
| 1 | An Giang | Kiên Giang + An Giang | ||
| 2 | Bắc Ninh | Bắc Giang + Bắc Ninh | ||
| 3 | Cà Mau | Bạc Liêu + Cà Mau | ||
| 4 | Cao Bằng | |||
| 5 | TP. Cần Thơ | Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ | ||
| 6 | TP. Đà Nẵng | Quảng Nam + TP. Đà Nẵng | Toán; Văn; Ngoại ngữ | Kết hợp thi tuyển và xét tuyển Chi tiết |
| 7 | Đắk Lắk | Phú Yên + Đắk Lắk | ||
| 8 | Điện Biên | |||
| 9 | Đồng Nai | Bình Phước + Đồng Nai | ||
| 10 | Đồng Tháp | Tiền Giang + Đồng Tháp | ||
| 11 | Gia Lai | Gia Lai + Bình Định | ||
| 12 | TP. Hà Nội | Kết hợp thi tuyển và xét tuyển Chi tiết | ||
| 13 | Hà Tĩnh | |||
| 14 | TP. Hải Phòng | Hải Dương + TP. Hải Phòng | ||
| 15 | TP. Hồ Chí Minh | Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa – Vũng Tàu | Toán; Văn; Ngoại ngữ (Xem đề minh họa) | Kết hợp thi tuyển và xét tuyển Chi tiết |
| 16 | TP. Huế | |||
| 17 | Hưng Yên | Thái Bình + Hưng Yên | ||
| 18 | Khánh Hoà | Khánh Hòa + Ninh Thuận | ||
| 19 | Lai Châu | |||
| 20 | Lạng Sơn | |||
| 21 | Lào Cai | Lào Cai + Yên Bái | ||
| 22 | Lâm Đồng | Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận | ||
| 23 | Nghệ An | |||
| 24 | Ninh Bình | Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định | ||
| 25 | Phú Thọ | Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ | ||
| 26 | Quảng Ngãi | Quảng Ngãi + Kon Tum | ||
| 27 | Quảng Ninh | |||
| 28 | Quảng Trị | Quảng Bình + Quảng Trị | ||
| 29 | Sơn La | |||
| 30 | Tây Ninh | Long An + Tây Ninh | ||
| 31 | Thái Nguyên | Bắc Kạn + Thái Nguyên | ||
| 32 | Thanh Hóa | |||
| 33 | Tuyên Quang | Hà Giang + Tuyên Quang | ||
| 34 | Vĩnh Long | Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh |



