Trường Đại học Kinh tế – Quản trị Kinh doanh (mã DTE) thuộc Đại học Thái Nguyên là cơ sở đại học đa ngành được thành lập năm 2004. Năm 2025, trường dự kiến tuyển 3.100 chỉ tiêu cho nhiều ngành đào tạo, trong đó có hai ngành mới là Khoa học dữ liệu và Thương mại điện tử. Trường áp dụng 5 phương thức xét tuyển linh hoạt: thi tốt nghiệp THPT, học bạ, xét tuyển thẳng, thi đánh giá năng lực (V‑SAT của ĐHTN) và HSA (ĐHQG Hà Nội), đồng thời mở rộng xét khối C với tổ hợp có môn Giáo dục Quốc phòng và Pháp luật (C14), hướng đến mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đa diện và hội nhập quốc tế.

Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên 2025
Năm 2025, trường tuyển sinh 3.100 chỉ tiêu dựa trên 5 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ giáo dục
Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Phương thức 5: Xét tuyển theo phương thức thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (kỳ thi V-SAT-TNU).
Trường bổ sung tổ hợp xét tuyển khối C như: C14 (Toán học, Ngữ Văn, Giáo dục Kinh tế & Pháp luật) vào một số ngành học.
Theo chương trình giáo dục phổ thông mới, TUEBA bổ sung môn: Giáo dục Kinh tế & Pháp luật vào tổ hợp xét tuyển một số ngành.
Để đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao trong sự phát triển kinh tế – xã hội và hội nhập quốc tế. Năm 2025, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh dự kiến tuyển sinh bổ sung 02 ngành học mới:
Khoa học dữ liệu
Thương mại điện tử
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Quy chế
– Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
– Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.
– Thí sinh có tổng điểm thi THPT năm 2025 của các môn tổ hợp của các ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Nhà trường (thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2025).
– Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 4.5 hoặc TOEFL iBT từ 30 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 600, S 130 &W 130) trở lên kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường.
Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS/TOEFL iBT/TOEIC được các tổ chức quốc tế cấp từ ngày 01/6/2023 đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp vào ĐHCQ năm 2025.
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10:
| IELTS | TOEFL iBT | TOEIC (L&R/S/W) | Điểm quy đổi |
|---|---|---|---|
| 6.5 | 79 trở lên | 890/170/170 trở lên | 10 |
| 6.0 | 60-78 | 840/160/160 | 9.5 |
| 5.5 | 46-59 | 785/160/150 | 9.0 |
| 5.0 | 35-45 | 650/150/150 | 8.5 |
| 4.5 | 30-44 | 600/130/130 | 7.5 |
Điểm học bạ
Đối tượng
– Dựa trên năng lực học tập của thí sinh căn cứ vào kết quả học tập trong quá trình học.
– Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
– Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.
– Thí sinh có kết quả học tập tổng điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp của các ngành đăng ký xét tuyển) của lớp 12 hoặc lớp 11 với trọng số 25% và lớp 12 với trọng số 75% đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Nhà trường.
Quy chế
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 4.5 hoặc TOEFL iBT từ 30 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 600, $ 130 &W 130) trở lên kết hợp với điểm thi kết quả học tập THPT thuộc các tổ hợp xét tuyến của Trường.
Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS/TOEFL iBT/TOEIC được các tổ chức quốc tế cấp từ ngày 01/6/2023 đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp vào ĐHCQ năm 2025.
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10:
| IELTS | TOEFL iBT | TOEIC (L&R/S/W) | Điểm quy đổi |
|---|---|---|---|
| 6.5 | 79 trở lên | 890/170/170 trở lên | 10 |
| 6.0 | 60-78 | 840/160/160 | 9.5 |
| 5.5 | 46-59 | 785/160/150 | 9.0 |
| 5.0 | 35-45 | 650/150/150 | 8.5 |
| 4.5 | 30-44 | 600/130/130 | 7.5 |
ƯTXT, XT thẳng
Đối tượng
Xét tuyển thẳng (mã phương thức xét tuyển 301)
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh thực hiện xét tuyển thẳng theo Điều 8, của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể như sau:
1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh quy định trong thông tin tuyển sinh hàng năm;
2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
3. Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường,
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài phải đạt chuẩn năng lực ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh quy định hình thức ưu tiên xét tuyển khác (được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp) đối với các trường hợp sau đây:
a) Thí sinh quy định tại khoản 1, 2 Điều này dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng).
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT
Quy chế
Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (kỳ thi V-SAT-TNU) (mã phương thức xét tuyển 415)
Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (kỳ thi V-SAT-TNU) năm 2025. Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (V-SAT-TNU) năm 2025 đạt từ 225/450 điểm
tương đương với 15/30 điểm trở lên.
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh sử dụng 08 tổ hợp A00 (Toán, Vật lí, Hóa học); A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh); C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí); C01(Ngữ văn, Toán, Vật lí); C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lí); D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh); D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh); D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh).
Điểm ĐGNL HN
Quy chế
Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội (bài thi HSA) (mã phương thức xét tuyển 402)
– Dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025. Thí sinh có kết quả ĐGNL năm 2025 của Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đạt từ 75/150 điểm với tương đương với 15/30 điểm trở lên.
Danh sách ngành đào tạo
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | |||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1. Các chương trình đào tạo bằng tiếng Việt | ||||||||
| 1 | 7310101 | Kinh tế | 100 | Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C04; C14; D01 | |||
| 2 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | 80 | ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C04; C14; D01 | |||
| 3 | 7310105 | Kinh tế phát triển | 50 | Ưu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C04; C14; D01 | |||||||
| 4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 350 | Ưu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C04; C14; D01; C00; D14 | |||||||
| V-SAT | A00; A01; C04; D01 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 5 | 7340115 | Marketing | 300 | Ưu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C04; C14; D01 | |||||||
| V-SAT | A00; A01; D01; C04 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 6 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 60 | Ưu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C04; C14; D01 | |||||||
| 7 | 7340122 | Thương mại điện tử | 100 | Ưu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; C14; D01 | |||||||
| V-SAT | A00; A01; C04; D01 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 8 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 200 | Ưu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; C14; D01; C00; C04 | |||||||
| 9 | 7340301 | Kế toán | 600 | ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C14; D01; D07 | |||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 10 | 7340403 | Quản lý công | 50 | Ưu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C04; C14; D01 | |||||||
| 11 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 150 | Ưu Tiên | ||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 12 | 7380107 | Luật kinh tế | 550 | Ưu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; C00; C14; D01; D14 | |||||||
| 13 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | 50 | Ưu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; C14; D01 | |||||||
| V-SAT | A00; A01; C01; D01 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 14 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 200 | Ưu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; C14; D01 | |||||||
| V-SAT | A00; A01; C01; D01 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 15 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 100 | Ưu Tiên | ||||
| 2. Các chương trình đào tạo bằng tiếng Anh | ||||||||
| 16 | 7340101-TA | Quản trị kinh doanh | 30 | Ưu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C04; C14; D01 | |||||||
| V-SAT | A00; A01; C04; D01 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 17 | 7340115-TA | Marketing | 30 | Ưu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C04; C14; D01 | |||||||
| V-SAT | A00; A01; C04; D01 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 18 | 7340201-TA | Tài chính – Ngân hàng | 20 | Ưu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C04; C14; D01 | |||||||
| V-SAT | A00; A01; C04; D01 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 19 | 7810103-TA | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 20 | Ưu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; C00; C04; C14; D01 | |||||||
| V-SAT | A00; C00; C04; D01 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 3. Đào tạo tại phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Hà Giang | ||||||||
| 20 | 7310101-HG | Kinh tế | 30 | Ưu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C04; C14; D01 | |||||||
| 21 | 7810103-HG | Quản trị kinh doanh khách sạn và du lịch | 30 | Ưu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; C00; C04; C14; D01 | |||||||
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên các năm.



