Trường Đại học Kinh tế Nghệ An (Nghe An University of Economics – mã CEA) là trường đại học công lập tọa lạc tại TP Vinh, Nghệ An, tiền thân từ năm 1998, được nâng cấp lên đại học vào năm 2014. Năm 2025, trường tuyển 2.430 sinh viên cho 16 ngành đào tạo đa dạng, từ Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Công nghệ thông tin đến Thú y và Ngôn ngữ Anh – Trung. Học viện áp dụng 4 phương thức xét tuyển: xét thẳng/ưu tiên, điểm học bạ THPT, điểm thi tốt nghiệp và chứng chỉ năng lực (ĐHQG TP.HCM, ĐHQG Hà Nội, ĐH Bách khoa Hà Nội), hướng đến xét tuyển toàn diện và công bằng cho học sinh toàn quốc.

Thông tin chung
Đề án tuyển sinh Đại học Kinh Tế Nghệ An (NAUE) năm 2025
Trường Đại học Kinh tế Nghệ An tuyển sinh năm 2025 với 2.430 chỉ tiêu theo 4 phương thức gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT.
Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội; kết quả bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Quy chế
Căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT của 03 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển.
Điểm XT = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + điểm UT
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có tổng điểm 3 môn thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng điểm vào đại học theo quy định của Trường Đại học Kinh tế Nghệ An.
Riêng ngành ngôn ngữ Anh, điểm môn tiếng Anh ( môn 3) nhân hệ số 2, đạt từ 6.5 trở lên và tính theo công thức:
Điểm XT = (Điểm XT môn 1 + Điểm XT môn 2 + Điểm XT môn 3) + UT
Điểm học bạ
Quy chế
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Xét tuyển theo kết quả học tập năm lớp 12) – Mã phương thức xét tuyển 200.
Thí sinh có điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên khu vực, điểm đối tượng ưu tiên (nếu có).
Điểm XT = (Điểm XT môn 1 + Điểm XT môn 2 + Điểm XT môn 3) + UT
Điểm ĐGNL HCM
Quy chế
Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội; kết quả bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Mã phương thức xét tuyển: 402
Lưu ý:
– Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang điểm 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 12 Điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành theo Thông tư 08/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 đối với từng môn thi của tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Điểm ĐGNL HN
Quy chế
Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội; kết quả bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Mã phương thức xét tuyển: 402
Lưu ý:
– Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang điểm 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 12 Điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành theo Thông tư 08/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 đối với từng môn thi của tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ƯTXT, XT thẳng
Đối tượng
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và quy định của Trường – Mã phương thức xét tuyển 301
Xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại điều 8 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ GD&ĐT;
Điểm Đánh giá Tư duy
Quy chế
Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội; kết quả bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Mã phương thức xét tuyển: 402
Lưu ý:
– Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang điểm 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 12 Điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành theo Thông tư 08/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 đối với từng môn thi của tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Danh sách ngành đào tạo
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 200 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc Bạ | D11; D01; D15; C03 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| ĐGNL HN | Q00 | ||||
| 2 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung | 120 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc Bạ | D11; D01; D15; C03 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| ĐGNL HN | Q00 | ||||
| 3 | 7310101 | Kinh tế | 100 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C03; D01 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| ĐGNL HN | Q00 | ||||
| 4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 200 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C03; D01 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| ĐGNL HN | Q00 | ||||
| 5 | 7340115 | Marketing | 150 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C03; D01 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| ĐGNL HN | Q00 | ||||
| 6 | 7340122 | Thương mại điện tử | 70 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C03; D01 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| ĐGNL HN | Q00 | ||||
| 7 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | 100 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C03; D01 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| ĐGNL HN | Q00 | ||||
| 8 | 7340205 | Công nghệ tài chính | 30 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C03; D01 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| ĐGNL HN | Q00 | ||||
| 9 | 7340301 | Kế toán | 640 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C03; D01 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| ĐGNL HN | Q00 | ||||
| 10 | 7340302 | Kiểm toán | 70 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C03; D01 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| ĐGNL HN | Q00 | ||||
| 11 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 300 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C03; D01 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| ĐGNL HN | Q00 | ||||
| 12 | 7510605 | Logistics và chuỗi cung ứng | 70 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C03; D01 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| ĐGNL HN | Q00 | ||||
| 13 | 7620101 | Nông nghiệp CNC | 30 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc Bạ | C03; A01; B00; D01 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| ĐGNL HN | Q00 | ||||
| 14 | 7620201 | Lâm học | 30 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc Bạ | C03; A01; B00; D01 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| ĐGNL HN | Q00 | ||||
| 15 | 7640101 | Thú y | 250 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc Bạ | C03; A01; B00; D01 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| ĐGNL HN | Q00 | ||||
| 16 | 7850103 | Quản lý đất đai | 30 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C03; D01 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| ĐGNL HN | Q00 |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Trường Đại học Kinh Tế Nghệ An các năm
File PDF đề án
- Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây



