Mục lục

Trường Đại học Ngoại thương

Đề án tuyển sinh Trường Đại học Ngoại thương 2025

Thông tin tuyển sinh Đại học Ngoại Thương (FTU) năm 2025

Năm 2025, Đại học Ngoại Thương – FTU tuyển sinh 4.180 chỉ tiêu qua 4 phương thức xét tuyển:

Phương thức 1) Phương thức xét tuyển có sử dụng kết quả học tập THPT khi đáp ứng các điều kiện đảm bảo chất lượng của nhà trường

+ Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật

+ Nhóm đối tượng học sinh hệ chuyên các môn Toán, Toán – Tin, Tin học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên

Phương thức 2) Phương thức xét tuyển có sử dụng kết quả thi tốt nghiệp năm 2025

+ Nhóm đối tượng thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

+ Nhóm đối tượng thí sinh sử dụng kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

Phương thức 3) Phương thức xét tuyển có sử dụng chứng chỉ đánh giá năng lực trong nước và quốc tế

+ Nhóm đối tượng thí sinh có chứng chỉ đánh giá năng lực trong nước

+ Nhóm đối tượng thí sinh có chứng chỉ năng lực quốc tế

Phương thức 4) Phương thức xét tuyển thẳng theo quy chế

Năm 2025, Đại học Ngoại thương giữ ổn định các phương thức xét tuyển như năm 2024. Trong trường hợp Quy chế tuyển sinh đại học năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có sự điều chỉnh, nhà trường sẽ điều chỉnh các tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với quy định của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2025.

Trường ĐH Ngoại thương cũng công bố cách quy đổi các chứng chỉ năng lực và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

Phương thức xét tuyển năm 2025

1Điểm thi THPT

1.1 Đối tượng

 Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) bao gồm các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại Việt Nam và nước ngoài đáp ứng các điều kiện trong Thông tin tuyển sinh năm 2025 của trường;

– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định;

– Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

1.2 Điều kiện xét tuyển

 Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 trong tổ hợp môn xét tuyển của trường và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của nhà trường. Trường dự kiến công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025;

Đối với thí sinh là học sinh theo học chương trình THPT mới năm 2018 và tốt nghiệp THPT năm 2025: Kết quả học tập và rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên;

Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025: Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,0 điểm trở lên và hạnh kiểm từ Khá trở lên.

1.3 Quy chế

Xét tuyển căn cứ trên các điều kiện xét tuyển về kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế của thí sinh, nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định cụ thể của trường.

Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

1. Đối với các chương trình tiêu chuẩn và ĐHNN&PTQT (trừ chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh và các chương trình ngôn ngữ thương mại):

Công thức tính điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)

Trong đó:

M1, M2, M3: là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của 03 môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trường.

Xem điểm ưu tiên

2. Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (Môn Toán nhân hệ số 2)

Công thức tính điểm xét tuyển = M1*2 + M2 + M3 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

Trong đó:

M1: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán

M2, M3: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của hai môn trong nhóm: Vật lý + Hóa Học hoặc Vật lý + Tiếng Anh hoặc Hóa học + Tiếng Anh hoặc Ngữ văn + Tiếng Anh

Xem điểm ưu tiên

3. Đối với các chương trình tiêu chuẩn ngôn ngữ thương mại (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2):

Công thức tính điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

Trong đó:

M1, M2: là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán và môn Ngữ văn

M3: là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp hoặc Tiếng Nhật hoặc Tiếng Trung)

Xem điểm ưu tiên

Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và các giải học sinh giỏi quốc gia môn ngoại ngữ như sau:

Bảng quy đổi chứng chỉ quốc tế SAT hoặc ACT:

Bảng quy đổi điểm trong chứng chỉ A-Level:

Lưu ý: Các mức điểm quy đổi của chứng chỉ quốc tế của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Cách thức đánh giá hồ sơ

Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất) trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tao;

Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký;

Đối với thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển ở nhiều nhóm đối tượng xét tuyển: Khi đăng ký vào một chương trình/ngành sẽ được xét đồng thời các nhóm đối tượng xét tuyển để đảm bảo cơ hội trúng tuyển cao nhất;

Các thí sinh sau khi trúng tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn có nguyện vọng tham gia các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của Trường.

Ngưỡng đầu vào: Trường công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào quy đổi theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Dự kiến, ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đối với các nhóm đối tượng thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc kết hợp kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sẽ được công bố ngay sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Quy đổi ngưỡng điểm trúng tuyển: Trường công bố ngưỡng điểm trúng tuyển quy đổi giữa các phương thức xét tuyển/nhóm đối tượng xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Dự kiến, ngưỡng điểm trúng tuyển quy đổi giữa các phương thức xét tuyển/ nhóm đối tượng xét tuyển sẽ được công bố sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Tiêu chí phụ trong xét tuyển:

Trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, Trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Toán và thứ tự nguyện vọng đăng ký của thí sinh tham gia xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.4 Thời gian xét tuyển

Thời gian đăng ký: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Dự kiến từ ngày 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
01. Ngành Luật
1 LAWH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế A00; A01; D01; D07
2 LAWH2.1 Chương trình ĐHNNQT Luật Kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp A00; A01; D01; D07
02. Ngành Kinh tế
3 KTEH1.1 Chương trình tiêu chuẩn (Kinh tế đối ngoại; Thương mại quốc tế) A00; A01; D01; D02; D03; D04; D06; D07
03. Ngành Kinh tế quốc tế
4 KTQH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế A00; A01; D01; D03; D07
5 KTQH1.2 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế và Phát triển quốc tế A00; A01; D01; D03; D07
04. Ngành kinh doanh quốc tế
6 KDQH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D07
7 KDQH2.2 Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D07
8 KDQH2.3 Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản A00; A01; D01; D07
9 KDQH2.4 Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh số A00; A01; D01; D07
05. Ngành Quản trị kinh doanh
10 KDQH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D07
11 QTKH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07
06. Ngành Quản trị khách sạn
12 QKSH2.1 Chương trình ĐHNNQT Quản trị khách sạn A00; A01; D01; D07
07. Ngành Marketing
13 MKTH2.1 Chương trình ĐHNNQT Marketing số A00; A01; D01; D07
08. Ngành Tài chính – Ngân hàng
14 TCHH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế; Ngân hàng; Phân tích đầu tư tài chính A00; A01; D01; D07
15 TCHH1.2 Chương trình tiêu chuẩn Ngân hàng A00; A01; D01; D07
16 TCHH1.3 Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính A00; A01; D01; D07
09. Ngành Kế toán
17 KTKH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán A00; A01; D01; D07
18 KTKH2.1 Chương trình ĐHNNQT Kế toán – Kiểm toán theo định hướng ACCA A00; A01; D01; D07
10. Ngành ngôn ngữ Anh
19 NNAH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh Thương mại D01
11. Ngành ngôn ngữ Pháp
20 NNPH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp thương mại D01; D03
12. Ngành ngôn ngữ Trung
21 NNTH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung Thương mại D01; D04
13. Ngành ngôn ngữ Nhật
22 NNNH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật thương mại D01; D06
14. Ngành kinh tế chính trị
23 KTCH2.1 Chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế A00; A01; D01; D07
15. Ngành Khoa học máy tính
24 KHMH2.1 Chương trình ĐHNNQT Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh A00; A01; D01; D07
16. Đào tạo tại TPHCM
25 KDQS2.1 Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D07
26 KTES1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại A00; A01; D01; D07; D06
27 KTKS1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán A00; A01; D01; D07
28 MKTS2.1 Chương trình ĐHNNQT truyền thông Marketing tích hợp A00; A01; D01; D07
29 QTKS1.1 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07
30 TCHS1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế A00; A01; D01; D07
17. Đào tạo tại Quảng Ninh
31 KDQQ1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D07
32 KTKQ1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán A00; A01; D01; D07

2Điểm học bạ

2.1 Điều kiện xét tuyển

a, Đối với nhóm đối tượng thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật):

– Tốt nghiệp THPT năm 2025;

– Tham gia/đạt giải trong Kỳ thi Học sinh giỏi cấp Quốc gia các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trường hoặc trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức mà nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật); Kết quả học tập và rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.

b, Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ chuyên các môn Toán, Toán-Tỉn, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữvăn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm Quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-| BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên):

– Tốt nghiệp THPT năm 2025;

– Có điểm trung bình chung học tập 06 học kỳ bậc THPT của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán) đạt từ 9,0 điểm trở lên (tính trung bình chung của cả 3 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);

– Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên (ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT thực tế năm 2025);

Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật) theo quy định, Trường cho phép thí sinh sử dụng kết quả quy đổi điểm chứng chỉ thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng để xét điều kiện tổng điểm thi tốt nghiệp theo tổ hợp môn của trường đạt từ 24,0 điểm trở lên. Thí sinh vẫn có thể đăng ký thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ, Nhà trường sẽ lựa chọn điểm ngoại ngữ quy đổi từ chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ của thí sinh ứng với mức điểm cao nhất, đảm bảo quyền lợi tối đa cho thí sinh. Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như sau:

Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và các giải học sinh giỏi quốc gia môn ngoại ngữ như sau:

Bảng quy đổi chứng chỉ quốc tế SAT hoặc ACT:

Bảng quy đổi điểm trong chứng chỉ A-Level:

Lưu ý: Các mức điểm quy đổi của chứng chỉ quốc tế của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Tốt;

Kết quả rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.

c, Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ không chuyên đạt giải (Nhất, Nhì, Ba) trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật):

– Tốt nghiệp THPT năm 2025;

– Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) một trong các môn riêng biệt thuộc tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữvăn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật). Nhà trường không chấp nhận giải học sinh giỏi ngoại ngữ bằng hình thức quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế;

– Có điểm trung bình chung học tập 06 học kỳ bậc THPT của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán) đạt từ 9,0 điểm trở lên (tính trung bình chung của cả 3 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);

– Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên (ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT thực tế năm 2025);

Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật) theo quy định, Trường cho phép thí sinh sử dụng kết quả quy đổi điểm chứng chỉ thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng để xét điều kiện tổng điểm thi tốt nghiệp theo tổ hợp môn của trường đạt từ 24,0 điểm trở lên. Thí sinh vẫn có thể đăng ký thi tốt nghiệp môn Ngoại ngữ, Nhà trường sẽ lựa chọn điểm ngoại ngữ quy đổi từ chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ của thí sinh ứng với mức điểm cao nhất, đảm bảo quyền lợi tối đa cho thí sinh:

– Kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Tốt;

– Kết quả rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.

2.2 Quy chế

Các tiêu chỉ đánh giá hồ sơ xét tuyển:

Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

1. Đối với các chương trình tiêu chuẩn và ĐHNN&PTQT (trừ chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh và các chương trình Ngôn ngữ thương mại):

Công thức tính điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia)+ Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)

Trong đó:

M1, M2, M3: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỷ bậc THPT của ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của Trường.

Xem điểm ưu tiên

2. Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (Môn Toán nhân hệ số 2)

Công thức tính điểm xét tuyển = M1*2 + M2 + M3 + [Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

Trong đó:

– M1 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán;

– M2, M3: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của hai môn: Hóa học + Vật Lý hoặc Hóa học + Tiếng Anh hoặc Vật lý + Tiếng Anh hoặc Ngữ văn + Tiếng Anh

Xem điểm ưu tiên

3. Đối với các chương trình tiêu chuẩn Ngôn ngữ thương mại (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2):

Công thức tính điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đổi tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

Trong đó:

– M1, M2: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán và môn Ngữ văn;

– M3: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT môn Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp hoặc Tiếng Nhật hoặc Tiếng Trung).

Xem điểm ưu tiên

Lưu ý chung:

+ Đối với các nhóm đối tượng tuyển sinh: thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải HSG cấp Quốc gia/ KHKT cấp Quốc gia hoặc thí sinh là học sinh không chuyên đạt giải HSG cấp Tỉnh/Thành phố: trong tổ hợp 03 môn xét tuyển phải có môn thí sinh tham gia thi đạt giải;

+ Thí sinh chỉ sử dụng môn ngoại ngữ chính (môn bắt buộc hoặc môn chuyên) để xét tuyển. Môn ngoại ngữ thứ hai (môn tự chọn hoặc không chuyên) không được dùng để xét tuyển theo các tổ hợp của Trường.

Cách thức đánh giá hồ sơ

– Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất) trên Cổng thông tin tuyển sinh của trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

– Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký;

– Đối với thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển ở nhiều nhóm đối tượng xét tuyển: Khi đăng ký vào một chương trình/ngành sẽ được xét đồng thời các nhóm đối tượng xét tuyển để đảm bảo cơ hội trúng tuyển cao nhất;

– Các thí sinh sau khi trúng tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn có nguyện vọng tham gia các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của Trường.

2.3 Thời gian xét tuyển

Thời gian đăng ký: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước

Bước 1: Dự kiến từ ngày 09/06/2025 đến 17h00 ngày 22/06/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường;

Bước 2: Dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ 2 bước theo yêu cầu của Trường.

Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
01. Ngành Luật
1 LAWH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế A00; A01; D01; D07
2 LAWH2.1 Chương trình ĐHNNQT Luật Kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp A00; A01; D01; D07
02. Ngành Kinh tế
3 KTEH1.1 Chương trình tiêu chuẩn (Kinh tế đối ngoại; Thương mại quốc tế) A00; A01; D01; D02; D03; D04; D06; D07
03. Ngành Kinh tế quốc tế
4 KTQH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế A00; A01; D01; D03; D07
5 KTQH1.2 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế và Phát triển quốc tế A00; A01; D01; D03; D07
04. Ngành kinh doanh quốc tế
6 KDQH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D07
7 KDQH2.3 Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản A00; A01; D01; D07
8 KDQH2.4 Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh số A00; A01; D01; D07
05. Ngành Quản trị kinh doanh
9 KDQH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D07
10 QTKH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07
06. Ngành Quản trị khách sạn
11 QKSH2.1 Chương trình ĐHNNQT Quản trị khách sạn A00; A01; D01; D07
07. Ngành Marketing
12 MKTH2.1 Chương trình ĐHNNQT Marketing số A00; A01; D01; D07
08. Ngành Tài chính – Ngân hàng
13 TCHH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế; Ngân hàng; Phân tích đầu tư tài chính A00; A01; D01; D07
14 TCHH1.2 Chương trình tiêu chuẩn Ngân hàng A00; A01; D01; D07
15 TCHH1.3 Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính A00; A01; D01; D07
09. Ngành Kế toán
16 KTKH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán A00; A01; D01; D07
17 KTKH2.1 Chương trình ĐHNNQT Kế toán – Kiểm toán theo định hướng ACCA A00; A01; D01; D07
10. Ngành ngôn ngữ Anh
18 NNAH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh Thương mại D01
11. Ngành ngôn ngữ Pháp
19 NNPH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp thương mại D01; D03
12. Ngành ngôn ngữ Trung
20 NNTH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung Thương mại D01; D04
13. Ngành ngôn ngữ Nhật
21 NNNH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật thương mại D01; D06
14. Ngành kinh tế chính trị
22 KTCH2.1 Chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế A00; A01; D01; D07
15. Ngành Khoa học máy tính
23 KHMH2.1 Chương trình ĐHNNQT Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh A00; A01; D01; D07
16. Đào tạo tại TPHCM
24 KDQS2.1 Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D07
25 KTES1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại A00; A01; D01; D07; D06
26 KTKS1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán A00; A01; D01; D07
27 MKTS2.1 Chương trình ĐHNNQT truyền thông Marketing tích hợp A00; A01; D01; D07
28 QTKS1.1 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07
29 TCHS1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế A00; A01; D01; D07
17. Đào tạo tại Quảng Ninh
30 KDQQ1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D07
31 KTKQ1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán A00; A01; D01; D07

3Kết hợp học bạ THPT và chứng chỉ quốc tế

3.1 Điều kiện xét tuyển

a, Đối với nhóm đối tượng thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật):

– Tốt nghiệp THPT năm 2025;

– Tham gia/đạt giải trong Kỳ thi Học sinh giỏi cấp Quốc gia các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trường hoặc trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức mà nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật);

– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của Nhà trường

Ngưỡng điều kiện đối với thí sinh xét tuyển sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

– Kết quả học tập và rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.

b, Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ chuyên các môn Toán, Toán-Tin, Tin

học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm Quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TTBGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên):

– Tốt nghiệp THPT năm 2025;

– Có điểm trung bình chung học tập của 06 học kỳ bậc THPT của hai môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường như sau:

+Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT giảng dạy bằng tiếng Anh: điểm trung bình chung học tập 06 học kỷ bậc THPT của hai môn Toán + Vật lý hoặc Toán + Hoá học hoặc Toán + Ngữ văn đạt từ 8,5 điểm trở lên;

+ Đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại: điểm trung bình chung học tập 06 học kỳ bậc THPT của hai môn Toán + Ngữ văn đạt từ 8,0 điểm trở lên;

– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của Nhà trường. Ngưỡng điều kiện về chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như sau:

Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên (ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT thực tế năm 2025)

Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật) theo quy định, Trường cho phép thí sinh sử dụng kết quả quy đổi điểm chứng chỉ thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng để xét điều kiện tổng điểm thi tốt nghiệp theo tổ hợp môn của trường đạt từ 24,0 điểm trở lên. Thí sinh vẫn có thể đăng ký thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ, Nhà trường sẽ lựa chọn điểm ngoại ngữ quy đổi từ chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ của thí sinh ứng với mức điểm cao nhất, đảm bảo quyền lợi tối đa cho thí sinh:

Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và các giải học sinh giỏi quốc gia môn ngoại ngữ như sau:

Bảng quy đổi chứng chỉ quốc tế SAT hoặc ACT

Bảng quy đổi điểm trong chứng chỉ A-Level

Lưu ý: Các mức điểm quy đổi của chứng chỉ quốc tế của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

– Kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Tốt;
Kết quả rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.

c, Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ không chuyên đạt giải (Nhất, Nhì, Ba) trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật)

– Tốt nghiệp THPT năm 2025;

– Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc

Lớp 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) một trong các môn riêng biệt thuộc tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật);

Có điểm trung bình chung học tập của 06 học kỳ bậc THPT của hai môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường như sau:

+ Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT giảng dạy bằng tiếng Anh: điểm trung bình chung học tập 06 học kỷ bậc THPT của hai môn Toán + Vật lý hoặc Toán + Hoá học hoặc Toán + Ngữ văn đạt từ 8,5 điểm trở lên;

+ Đối với các chương trình chất lượng cao Ngôn ngữ thương mại: điểm trung bình chung học tập 06 học kỳ bậc THPT của hai môn Toán + Ngữ văn đạt từ 8,0 điểm trở lên;

– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của Nhà trường 

– Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên (ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT thực tế năm 2025)

Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật) theo quy định, Trường cho phép thí sinh sử dụng kết quả quy đổi điểm chứng chỉ thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng để xét điều kiện tổng
điểm thi tốt nghiệp theo tổ hợp môn của trường đạt từ 24,0 điểm trở lên. Thí sinh vẫn có thể đăng ký thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ, Nhà trường sẽ lựa chọn điểm ngoại ngữ quy đổi từ chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ của thí sinh ứng với mức điểm cao nhất, đảm bảo quyền lợi tối đa cho thí sinh (Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được đăng tải chi tiết bên trên)

Kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Tốt;

Kết quả rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.

3.2 Quy chế

Các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển:

Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

1. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (trừ các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại):

Công thức tính điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)

Trong đó:

M1 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán

M2 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của một trong các môn: Vật lý hoặc Hóa học hoặc Ngữ văn

M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải HSG cấp Quốc gia môn Tiếng Anh

2. Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (Môn Toán nhân hệ số 2) 

Công thức tính điểm xét tuyển = M1*2 + M2 + M3 + [Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

Trong đó:

M1 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán

M2 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của một trong các môn: Vật lý hoặc Hóa học hoặc Ngữ văn

M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải HSG cấp Quốc gia môn Tiếng Anh

Xem điểm ưu tiên 

3. Đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2):

Công thức tính điểm xét tuyển = M1 +M2 + M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đổi tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

Trong đó:

M1, M2: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán và môn Ngữ văn
M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải HSG cấp Quốc gia môn Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp hoặc Tiếng Trung hoặc Tiếng Nhật

Xem điểm ưu tiên 

Cách thức đánh giá hồ sơ

– Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất) trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

– Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký; Đối với thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển ở nhiều nhóm đối tượng xét tuyển: Khi đăng ký vào một chương trình/ngành sẽ được xét đồng thời các nhóm đối tượng xét tuyển để đảm bảo cơ hội trúng tuyển cao nhất.

3.3 Thời gian xét tuyển

Thời gian đăng ký: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước

Bước 1: Dự kiến từ ngày 09/06/2025 đến 17h00 ngày 22/06/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường;

Bước 2: Dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ 2 bước theo yêu cầu của Trường.

Thời gian công bố kết quả xét tuyến: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
01. Ngành Luật
1 LAWH2.1 Chương trình ĐHNNQT Luật Kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp A00; A01; D01; D07
02. Ngành Kinh tế
2 KTEH2.1 Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại
3 KTEH4.1 Chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại A01; D01; D07
03. Ngành Kinh tế quốc tế
4 KTQH2.1 Chương trình CLC Kinh tế quốc tế A00; D01; D07
04. Ngành kinh doanh quốc tế
5 KDQH2.1 Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế A01; D01; D07
6 KDQH2.2 Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D07
7 KDQH2.3 Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản A00; A01; D01; D07
8 KDQH2.4 Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh số A00; A01; D01; D07
9 KDQH4.1 Chương trình tiên tiến i-Hons hợp tác với Đại học Queensland về Kinh doanh quốc tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh A01; D01; D07
05. Ngành Quản trị kinh doanh
10 QTKH2.1 Chương trình CLC Quản trị kinh doanh quốc tế A01; D01; D07
11 QTKH4.1 Chương trình tiên tiến Quản trị kinh doanh quốc tế A01; D01; D07
06. Ngành Quản trị khách sạn
12 QKSH2.1 Chương trình ĐHNNQT Quản trị khách sạn A00; A01; D01; D07
07. Ngành Marketing
13 MKTH2.1 Chương trình ĐHNNQT Marketing số A00; A01; D01; D07
08. Ngành Tài chính – Ngân hàng
14 TCHH2.1 Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế A01; D01; D07
15 TCHH4.1 Chương trình tiên tiến Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01; D07
09. Ngành Kế toán
16 KTKH2.1 Chương trình ĐHNNQT Kế toán – Kiểm toán theo định hướng ACCA A00; A01; D01; D07
10. Ngành ngôn ngữ Anh
17 NNAH2.1 Chương trình CLC Tiếng Anh Thương mại D01
11. Ngành ngôn ngữ Pháp
18 NNPH2.1 Chương trình CLC Tiếng Pháp thương mại D03
12. Ngành ngôn ngữ Trung
19 NNTH2.1 Chương trình CLC Tiếng Trung Thương mại D04
13. Ngành ngôn ngữ Nhật
20 NNNH2.1 Chương trình CLC Tiếng Nhật thương mại D06
14. Ngành kinh tế chính trị
21 KTCH2.1 Chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế A00; A01; D01; D07
15. Ngành Khoa học máy tính
22 KHMH2.1 Chương trình ĐHNNQT Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh A00; A01; D01; D07
16. Đào tạo tại TPHCM
23 KDQS2.1 Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D07
24 KTES2.1 Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại A01; D01; D07
25 MKTS2.1 Chương trình ĐHNNQT truyền thông Marketing tích hợp A00; A01; D01; D07
26 QTKS2.1 Chương trình CLC Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07
27 TCHS2.1 Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế A00; A01; D01; D07

4Kết hợp điểm thi THPT và CCNN Quốc tế

4.1 Điều kiện xét tuyển

– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

– Tổng điểm 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển trong tuyển sinh) trong tổ hợp môn xét tuyển của trường: Toán + Vật lý hoặc Toán + Hoá học hoặc Toán + Ngữ văn đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của Trường. Riêng đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại chỉ xét tổ hợp có 2 môn Toán và Ngữ văn. (Trường dự kiến công bổ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025);

– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của Nhà trường

Đối với thí sinh là học sinh theo học chương trình THPT mới năm 2018 và tốt nghiệp THPT năm 2025: Kết quả học tập và rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên;

– Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025: Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,0 điểm trở lên và hạnh kiểm từ Khá trở lên.

 

4.2 Quy chế

 Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

1. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (trừ các chương trình CLC ngôn ngữ thương mại):

Công thức tính điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)

Trong đó:

– M1 là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán

– M2 là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của một trong các môn: Vật lý hoặc Hóa học hoặc Ngữ văn

– M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh

2. Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (Môn Toán nhân hệ số 2)

Công thức tính điểm xét tuyển = M1*2 + M2 + M3 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

Trong đó:

– M1 là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán

– M2 là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của một trong các môn: Vật lý hoặc Hóa học hoặc Ngữ văn

– M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh

3. Đối với các chương trình CLC ngoại ngữ thương mại (Môn ngoại ngữ hệ số 2)

Công thức tính điểm xét tuyển = (M1+M2+M3*2) + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

Trong đó:

M1, M2: là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán và môn Ngữ Văn

M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp hoặc Tiếng Trung hoặc Tiếng Nhật

4.3 Thời gian xét tuyển

Thời gian đăng ký: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước:

Bước 1: Dự kiến từ ngày 21/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyễn sinh của Trường;

Bước 2: Dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Lưu ý: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ 2 bước theo yêu cầu của Trường.

Thời gian công bố kết quả: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
01. Ngành Luật
1 LAWH2.1 Chương trình ĐHNNQT Luật Kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp A00; A01; D01; D07
02. Ngành Kinh tế
2 KTEH2.1 Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại
3 KTEH4.1 Chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại A01; D01; D07
03. Ngành Kinh tế quốc tế
4 KTQH2.1 Chương trình CLC Kinh tế quốc tế A00; D01; D07
04. Ngành kinh doanh quốc tế
5 KDQH2.1 Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế A01; D01; D07
6 KDQH2.2 Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D07
7 KDQH2.3 Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản A00; A01; D01; D07
8 KDQH2.4 Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh số A00; A01; D01; D07
9 KDQH4.1 Chương trình tiên tiến i-Hons hợp tác với Đại học Queensland về Kinh doanh quốc tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh A01; D01; D07
05. Ngành Quản trị kinh doanh
10 QTKH2.1 Chương trình CLC Quản trị kinh doanh quốc tế A01; D01; D07
11 QTKH4.1 Chương trình tiên tiến Quản trị kinh doanh quốc tế A01; D01; D07
06. Ngành Quản trị khách sạn
12 QKSH2.1 Chương trình ĐHNNQT Quản trị khách sạn A00; A01; D01; D07
07. Ngành Marketing
13 MKTH2.1 Chương trình ĐHNNQT Marketing số A00; A01; D01; D07
08. Ngành Tài chính – Ngân hàng
14 TCHH2.1 Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế A01; D01; D07
15 TCHH4.1 Chương trình tiên tiến Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01; D07
09. Ngành Kế toán
16 KTKH2.1 Chương trình ĐHNNQT Kế toán – Kiểm toán theo định hướng ACCA A00; A01; D01; D07
10. Ngành ngôn ngữ Anh
17 NNAH2.1 Chương trình CLC Tiếng Anh Thương mại D01
11. Ngành ngôn ngữ Pháp
18 NNPH2.1 Chương trình CLC Tiếng Pháp thương mại D03
12. Ngành ngôn ngữ Trung
19 NNTH2.1 Chương trình CLC Tiếng Trung Thương mại D04
13. Ngành ngôn ngữ Nhật
20 NNNH2.1 Chương trình CLC Tiếng Nhật thương mại D06
14. Ngành kinh tế chính trị
21 KTCH2.1 Chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế A00; A01; D01; D07
15. Ngành Khoa học máy tính
22 KHMH2.1 Chương trình ĐHNNQT Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh A00; A01; D01; D07
16. Đào tạo tại TPHCM
23 KDQS2.1 Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D07
24 KTES2.1 Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại A01; D01; D07
25 MKTS2.1 Chương trình ĐHNNQT truyền thông Marketing tích hợp A00; A01; D01; D07
26 QTKS2.1 Chương trình CLC Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07
27 TCHS2.1 Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế A00; A01; D01; D07

5Điểm ĐGNL HN

5.1 Điều kiện xét tuyển

 Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

Có kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội năm 2025 đạt từ 100/150 điểm trở lên Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

5.2 Quy chế

Riêng đối với bài thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội, thí sinh chọn:

Phần 3 – Khoa học: thí sinh bắt buộc chọn 02 lĩnh vực Vật lý và Hóa học, được xét tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn, trừ các chương trình tiêu chuẩn Ngôn ngữ thương mại và các chương trình ĐHNN&PTQT;

 Phần 3 – Tiếng Anh: thí sinh được xét tuyển vào tất cả các chương trình tiêu chuẩn bao gồm các chương trình tiêu chuẩn Ngôn ngữ thương mại và các chương trình ĐHNN&PTQT;

Đối với thí sinh là học sinh theo học chương trình THPT mới năm 2018 và tốt nghiệp THPT năm 2025: Kết quả học tập và rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên:

Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025: Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,0 điểm trở lên và hạnh kiểm từ Khá trở lên.

Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyền. Điểm xét tuyển được xác định làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm ĐGNL của thí sinh được quy đổi về thang 30 theo công thức:

Điểm quy đổi về thang 30 của ĐGNL ĐHQG HN = 27 + (Điểm ĐGNL của thí sinh – 100)*3/50 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)

Điểm ĐGNL ĐHQG HN của thí sinh được quy đổi về thang 40 theo công thức:

Điểm quy đổi về thang 40 của ĐGNL ĐHQG HN= {[27 + (Điểm ĐGNL của thí sinh – 100)3/50] + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)} *4/3

 Xem điểm ưu tiên 

Cách thức đánh giá hổ sơ:

Thí sinh xét tuyển theo phương thức này chỉ được chọn đăng ký xét tuyển tại 1 trong 2 cơ sở của trường: Cơ sở phía Bắc hoặc Cơ sở II – TP. Hồ Chí Minh;

Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất) trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký;

Đối với thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển ở nhiều nhóm đối tượng xét tuyển: Khi đăng ký vào một chương trình/ngành sẽ được xét đồng thời các nhóm đối tượng xét tuyển để đảm bảo cơ hội trúng tuyển cao nhất;

Các thí sinh sau khi trúng tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn có nguyện vọng tham gia các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của Trường.

5.3 Thời gian xét tuyển

Thời gian đăng ký: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước:

Bước 1: Dự kiến từ ngày 09/06/2025 đến ngày 22/06/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường;

Bước 2: Dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: thí sinh phải thực hiện đầy đủ 2 bước theo yêu cầu của Trường

Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
01. Ngành Luật
1 LAWH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế Q00
2 LAWH2.1 Chương trình ĐHNNQT Luật Kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp Q00
02. Ngành Kinh tế
3 KTEH1.1 Chương trình tiêu chuẩn (Kinh tế đối ngoại; Thương mại quốc tế) Q00
4 KTEH4.1 Chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại Q00
03. Ngành Kinh tế quốc tế
5 KTQH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế Q00
6 KTQH1.2 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế và Phát triển quốc tế Q00
04. Ngành kinh doanh quốc tế
7 KDQH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế Q00
8 KDQH2.3 Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản Q00
05. Ngành Quản trị kinh doanh
9 KDQH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế Q00
10 QTKH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh Q00
08. Ngành Tài chính – Ngân hàng
11 TCHH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế; Ngân hàng; Phân tích đầu tư tài chính Q00
12 TCHH1.2 Chương trình tiêu chuẩn Ngân hàng Q00
13 TCHH1.3 Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính Q00
09. Ngành Kế toán
14 KTKH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán Q00
10. Ngành ngôn ngữ Anh
15 NNAH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh Thương mại Q00
11. Ngành ngôn ngữ Pháp
16 NNPH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp thương mại Q00
12. Ngành ngôn ngữ Trung
17 NNTH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung Thương mại Q00
13. Ngành ngôn ngữ Nhật
18 NNNH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật thương mại Q00
16. Đào tạo tại TPHCM
19 KTES1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại Q00
20 KTKS1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán Q00
21 QTKS1.1 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh Q00
22 TCHS1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế Q00
17. Đào tạo tại Quảng Ninh
23 KDQQ1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế Q00
24 KTKQ1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán Q00

6Điểm ĐGNL HCM

6.1 Điều kiện xét tuyển

– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

– Có kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG TP. HCM năm 2025 đạt từ 850/1200 điểm trở lên.

6.2 Quy chế

Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyền. Điểm xét tuyển được xác định làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm ĐGNL HCM của thí sinh được quy đổi về thang 30 theo công thức:

Điểm quy đổi về thang 30 của ĐGNL ĐHQG TP.HCM = 27 + (Điểm ĐGNL của thí sinh – 850)*3/350 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)

Xem điểm ưu tiên 

Cách thức đánh giá hổ sơ:

Thí sinh xét tuyển theo phương thức này chỉ được chọn đăng ký xét tuyển tại 1 trong 2 cơ sở của trường: Cơ sở phía Bắc hoặc Cơ sở II – TP. Hồ Chí Minh;

Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất) trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký;

Đối với thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển ở nhiều nhóm đối tượng xét tuyển: Khi đăng ký vào một chương trình/ngành sẽ được xét đồng thời các nhóm đối tượng xét tuyển để đảm bảo cơ hội trúng tuyển cao nhất;

Các thí sinh sau khi trúng tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn có nguyện vọng tham gia các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của Trường.

6.3 Thời gian xét tuyển

Thời gian đăng ký: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước:

Bước 1: Dự kiến từ ngày 09/06/2025 đến 22/06/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường;

Bước 2: Dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: thí sinh phải thực hiện đầy đủ 2 bước theo yêu cầu của Trường

Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
01. Ngành Luật
1 LAWH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế
2 LAWH2.1 Chương trình ĐHNNQT Luật Kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp
02. Ngành Kinh tế
3 KTEH1.1 Chương trình tiêu chuẩn (Kinh tế đối ngoại; Thương mại quốc tế)
03. Ngành Kinh tế quốc tế
4 KTQH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế
5 KTQH1.2 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế và Phát triển quốc tế
04. Ngành kinh doanh quốc tế
6 KDQH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế
7 KDQH2.3 Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản
05. Ngành Quản trị kinh doanh
8 KDQH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế
9 QTKH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh
08. Ngành Tài chính – Ngân hàng
10 TCHH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế; Ngân hàng; Phân tích đầu tư tài chính
11 TCHH1.2 Chương trình tiêu chuẩn Ngân hàng
12 TCHH1.3 Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính
09. Ngành Kế toán
13 KTKH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán
10. Ngành ngôn ngữ Anh
14 NNAH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh Thương mại
11. Ngành ngôn ngữ Pháp
15 NNPH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp thương mại
12. Ngành ngôn ngữ Trung
16 NNTH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung Thương mại
13. Ngành ngôn ngữ Nhật
17 NNNH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật thương mại
16. Đào tạo tại TPHCM
18 KTES1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại
19 KTKS1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán
20 QTKS1.1 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh
21 TCHS1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế
17. Đào tạo tại Quảng Ninh
22 KDQQ1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế
23 KTKQ1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán

7Chứng chỉ ĐGNL quốc tế kết hợp với CCNN

7.1 Điều kiện xét tuyển

– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

– Có chứng chỉ SAT từ 1380 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ ACT từ 30 điểm trở lên, hoặc chứng chi A- Level với điểm môn Toán (Mathematics) đạt từ điểm A trở lên (Các chứng chỉ được cấp trong thời gian 03 năm tính từ ngày dự thi đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển);

– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của Nhà trường 

Ngưỡng đầu vào:

Đối với thí sinh là học sinh theo học chương trình THPT mới năm 2018 và tốt nghiệp THPT năm 2025: Kết quả học tập và rèn luyện THPT 06 học kỳ bậc THPT ở mức Khá trở lên;

Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025: Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,0 điễm trở lên và hạnh kiểm từ Khá trở lên.

7.2 Quy chế

Căn c đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

1. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (trừ các chương trình CLC ngôn ngữ thương mại) (thang điểm 30):

Điểm xét tuyển kết hợp SAT/ACT = M1 + M3 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)

 

Điểm xét tuyển kết hợp A-Level = MA1 + M2+ M3 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)

Trong đó:

M1: là điểm quy đổi kết quả chứng chỉ SAT, chứng chi ACT (thang 20 điểm)

MA1: là điểm môn Toán (Mathematics) trong chứng chỉ A–Level (thang 10 điểm);

M2: là điểm quy đổi kết quả điểm môn bất kỳ khác môn Toán (Mathematics) trong chứng chi A-Level nếu thí sinh sử dụng chứng chỉ A-level để xét tuyển;

M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh;

Xem điểm ưu tiên 

2. Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (thang điểm 40):

Điểm xét tuyển kết hợp SAT/ACT = [(M1 +M3 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

 

Điểm xét tuyển A-Level = MA1*2 + M2+ M3 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3 điểm);

Trong đó:

M1: là điểm quy đổi kết quả chứng chỉ SAT, chứng chỉ ACT (thang 20 điểm)

MA1: là điểm môn Toán (Mathematics) trong chứng chỉ A-Level (thang 10

M2: là điểm quy đổi kết quả điểm môn bất kỳ khác môn Toán (Mathematics) trong chứng chi A-Level nếu thí sinh sử dụng chứng chi A-level để xét tuyển;

M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh;

Xem điểm ưu tiên 

3. Đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại ( Môn ngoại ngữ hệ số 2)(thang điểm 40):

Điểm xét tuyển SAT/ACT = M1 +M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

 

Điểm xét tuyển A-Level = MA1 + M2+ M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

Trong đó:

M1: là điểm quy đổi kết quả chứng chỉ SAT, chứng chỉ ACT (thang 20 điểm)

MA1: là điểm môn Toán (Mathematics) trong chứng chỉ A-Level (thang 10 điểm);

M2: là điểm quy đổi kết quả điểm môn bất kỳ khác môn Toán (Mathematics) trong chứng chỉ A-Level nếu thí sinh sử dụng chứng chỉ A-level để xét tuyển;

M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp hoặc Tiếng Trung hoặc Tiếng Nhật.

Xem điểm ưu tiên 

Cách thức đăng ký và đánh giá hồ sơ:

Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất) trên Cổng thông tin tuyển sinh của trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký;

Đối với thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển ở nhiều nhóm đối tượng xét tuyển: Khi đăng ký vào một chương trình/ngành sẽ được xét đồng thời các nhóm đối tượng xét tuyển để đảm bảo cơ hội trúng tuyển cao nhất.

7.3 Thời gian xét tuyển

Thời gian đăng ký: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước

Bước 1: Dự kiến từ ngày 09/06/2025 đến 17h00 ngày 22/06/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường;

Bước 2: Dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ 2 bước theo yêu cầu của Trường

Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Chứng chỉ quốc tế

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
01. Ngành Luật
1 LAWH2.1 Chương trình ĐHNNQT Luật Kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp
02. Ngành Kinh tế
2 KTEH2.1 Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại A01; D01; D07
3 KTEH4.1 Chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại
03. Ngành Kinh tế quốc tế
4 KTQH2.1 Chương trình CLC Kinh tế quốc tế
04. Ngành kinh doanh quốc tế
5 KDQH2.1 Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế
6 KDQH2.2 Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
7 KDQH2.3 Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản
8 KDQH2.4 Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh số
9 KDQH4.1 Chương trình tiên tiến i-Hons hợp tác với Đại học Queensland về Kinh doanh quốc tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh
05. Ngành Quản trị kinh doanh
10 QTKH2.1 Chương trình CLC Quản trị kinh doanh quốc tế
11 QTKH4.1 Chương trình tiên tiến Quản trị kinh doanh quốc tế
06. Ngành Quản trị khách sạn
12 QKSH2.1 Chương trình ĐHNNQT Quản trị khách sạn
07. Ngành Marketing
13 MKTH2.1 Chương trình ĐHNNQT Marketing số
08. Ngành Tài chính – Ngân hàng
14 TCHH2.1 Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế
15 TCHH4.1 Chương trình tiên tiến Tài chính – Ngân hàng
09. Ngành Kế toán
16 KTKH2.1 Chương trình ĐHNNQT Kế toán – Kiểm toán theo định hướng ACCA
10. Ngành ngôn ngữ Anh
17 NNAH2.1 Chương trình CLC Tiếng Anh Thương mại
11. Ngành ngôn ngữ Pháp
18 NNPH2.1 Chương trình CLC Tiếng Pháp thương mại
12. Ngành ngôn ngữ Trung
19 NNTH2.1 Chương trình CLC Tiếng Trung Thương mại
13. Ngành ngôn ngữ Nhật
20 NNNH2.1 Chương trình CLC Tiếng Nhật thương mại
14. Ngành kinh tế chính trị
21 KTCH2.1 Chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế
15. Ngành Khoa học máy tính
22 KHMH2.1 Chương trình ĐHNNQT Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh
16. Đào tạo tại TPHCM
23 KDQS2.1 Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
24 KTES2.1 Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại
25 MKTS2.1 Chương trình ĐHNNQT truyền thông Marketing tích hợp
26 QTKS2.1 Chương trình CLC Quản trị kinh doanh
27 TCHS2.1 Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế

8ƯTXT, XT thẳng

8.1 Đối tượng

1. Xét tuyển thẳng theo quy định:

a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;

b. Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic quốc tế hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế (nội dung đề tài dự thi của thí sinh được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của trường) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức và cử tham gia với môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký được tuyển thẳng vào ngành đăng ký. Thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

c. Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức và cử tham gia các môn Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung và Tiếng Nhật được tuyển thẳng vào ngành tương ứng với môn thí sinh đạt giải (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Nhật). Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

d. Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền theo quy định, không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường có điểm trung bình học tập từng năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên. Căn cứ vào kết quả học tập của học sinh, tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét quyết định cho vào học.

e. Thí sinh là người nước ngoài, đã tốt nghiệp THPT theo quy định, đạt yêu cầu về kiểm tra kiến thức và ngôn ngữ của từng chương trình đào tạo bằng Tiếng Việt (đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài) hoặc Tiếng Anh (theo quy định cụ thể từng chương trình của trường). Căn cứ vào hồ sơ xin học và yêu cầu của ngành đào tạo, Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ xem xét quyết định cho vào học.

f. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ và thí sinh đã tốt nghiệp THPT có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Những thí sinh này phải đạt điều kiện về điểm trung bình chung học tập từng năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 8,0 trở lên.

Căn cứ theo điểm trung bình chung học tập của điểm tổng kết ba năm lớp 10, 11, 12, Trường sẽ xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Sau khi được xét trúng tuyển, thí sinh thuộc đối tượng này phải học bổ sung kiến thức 01 năm tại một trường dự bị đại học. Kết thúc đợt học, điểm tổng kết các môn học tại các trường dự bị đại học của thí sinh phải đủ điều kiện đạt từ 8,0 trở lên, Trường Đại học Ngoại thương xếp vào học cùng khóa tuyển sinh năm 2025. Chỉ tiêu dành cho đối tượng này không quá 1% tổng chi tiêu tuyển sinh của trường năm 2025.

2. Chính sách ưu tiên: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

8.2 Thời gian xét tuyển

Thời gian đăng ký: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước

Bước 1: Dự kiến từ ngày 09/06/2025 đến 17h00 ngày 22/06/2025 đăng ký trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường;

Bước 2: Dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 xác nhận trúng tuyển hoặc đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ 2 bước theo yêu cầu của Trường.

Thời gian công bố kết quả xét tuyến: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
01. Ngành Luật
1 LAWH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế
03. Ngành Kinh tế quốc tế
2 KTQH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế
3 KTQH1.2 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế và Phát triển quốc tế
04. Ngành kinh doanh quốc tế
4 KDQH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế
05. Ngành Quản trị kinh doanh
5 KDQH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế
6 QTKH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07
08. Ngành Tài chính – Ngân hàng
7 TCHH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế; Ngân hàng; Phân tích đầu tư tài chính
8 TCHH1.2 Chương trình tiêu chuẩn Ngân hàng
9 TCHH1.3 Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính
09. Ngành Kế toán
10 KTKH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán
10. Ngành ngôn ngữ Anh
11 NNAH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh Thương mại
11. Ngành ngôn ngữ Pháp
12 NNPH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp thương mại
12. Ngành ngôn ngữ Trung
13 NNTH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung Thương mại
13. Ngành ngôn ngữ Nhật
14 NNNH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật thương mại
16. Đào tạo tại TPHCM
15 KTES1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại
16 KTKS1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán
17 QTKS1.1 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh
18 TCHS1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế
17. Đào tạo tại Quảng Ninh
19 KDQQ1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế
20 KTKQ1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán

Danh sách ngành đào tạo

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Phương thức xét tuyển Tổ hợp
01. Ngành Luật
1 LAWH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế 60 ĐGNL HCMƯu Tiên
Học BạĐT THPT A00; A01; D01; D07
ĐGNL HN Q00
2 LAWH2.1 Chương trình ĐHNNQT Luật Kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp 60 ĐGNL HCMCCQT
Học BạKết HợpĐT THPT A00; A01; D01; D07
ĐGNL HN Q00
02. Ngành Kinh tế
3 KTEH1.1 Chương trình tiêu chuẩn (Kinh tế đối ngoại; Thương mại quốc tế) 420 ĐGNL HCM
Học BạĐT THPT A00; A01; D01; D02; D03; D04; D06; D07
ĐGNL HN Q00
4 KTEH2.1 Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại 220 Kết Hợp
CCQT A01; D01; D07
5 KTEH4.1 Chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại 80 CCQT
Kết Hợp A01; D01; D07
ĐGNL HN Q00
03. Ngành Kinh tế quốc tế
6 KTQH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế 220 ĐGNL HCMƯu Tiên
Học BạĐT THPT A00; A01; D01; D03; D07
ĐGNL HN Q00
7 KTQH1.2 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế và Phát triển quốc tế 220 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; D01; D03; D07
ĐGNL HN Q00
8 KTQH2.1 Chương trình CLC Kinh tế quốc tế 120 CCQT
Kết Hợp A00; D01; D07
04. Ngành kinh doanh quốc tế
9 KDQH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế 110 ĐGNL HCMƯu Tiên
10 KDQH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế 110 Học BạĐT THPT A00; A01; D01; D07
ĐGNL HN Q00
11 KDQH2.1 Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế 80 CCQT
Kết Hợp A01; D01; D07
12 KDQH2.2 Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 50 CCQT
ĐT THPT A00; A01; D01; D07
Kết Hợp A00; A01; D01; D07
13 KDQH2.3 Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản 70 ĐGNL HCMCCQT
Học BạKết HợpĐT THPT A00; A01; D01; D07
ĐGNL HN Q00
14 KDQH2.4 Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh số 60 CCQT
Học BạKết HợpĐT THPT A00; A01; D01; D07
15 KDQH4.1 Chương trình tiên tiến i-Hons hợp tác với Đại học Queensland về Kinh doanh quốc tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh 50 CCQT
Kết Hợp A01; D01; D07
05. Ngành Quản trị kinh doanh
16 KDQH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế 140 ĐGNL HCMƯu Tiên
Học BạĐT THPT A00; A01; D01; D07
ĐGNL HN Q00
17 QTKH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh 0 ĐGNL HCM
ĐT THPTHọc BạƯu Tiên A00; A01; D01; D07
ĐGNL HN Q00
18 QTKH2.1 Chương trình CLC Quản trị kinh doanh quốc tế 120 CCQT
Kết Hợp A01; D01; D07
19 QTKH4.1 Chương trình tiên tiến Quản trị kinh doanh quốc tế 80 CCQT
Kết Hợp A01; D01; D07
06. Ngành Quản trị khách sạn
20 QKSH2.1 Chương trình ĐHNNQT Quản trị khách sạn 50 CCQT
Học BạKết HợpĐT THPT A00; A01; D01; D07
07. Ngành Marketing
21 MKTH2.1 Chương trình ĐHNNQT Marketing số 50 CCQT
Học BạKết HợpĐT THPT A00; A01; D01; D07
08. Ngành Tài chính – Ngân hàng
22 TCHH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế; Ngân hàng; Phân tích đầu tư tài chính 180 ĐGNL HCMƯu Tiên
Học BạĐT THPT A00; A01; D01; D07
ĐGNL HN Q00
23 TCHH1.2 Chương trình tiêu chuẩn Ngân hàng 180 ĐGNL HCMƯu Tiên
Học BạĐT THPT A00; A01; D01; D07
ĐGNL HN Q00
24 TCHH1.3 Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính 180 ĐGNL HCMƯu Tiên
Học BạĐT THPT A00; A01; D01; D07
ĐGNL HN Q00
25 TCHH2.1 Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế 120 CCQT
Kết Hợp A01; D01; D07
26 TCHH4.1 Chương trình tiên tiến Tài chính – Ngân hàng 40 CCQT
Kết Hợp A00; A01; D01; D07
09. Ngành Kế toán
27 KTKH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán 70 ĐGNL HCMƯu Tiên
Học BạĐT THPT A00; A01; D01; D07
ĐGNL HN Q00
28 KTKH2.1 Chương trình ĐHNNQT Kế toán – Kiểm toán theo định hướng ACCA 80 CCQT
Học BạKết HợpĐT THPT A00; A01; D01; D07
10. Ngành ngôn ngữ Anh
29 NNAH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh Thương mại 110 ĐGNL HCMƯu Tiên
Học BạĐT THPT D01
ĐGNL HN Q00
30 NNAH2.1 Chương trình CLC Tiếng Anh Thương mại 60 CCQT
Kết Hợp D01
11. Ngành ngôn ngữ Pháp
31 NNPH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp thương mại 60 ĐGNL HCMƯu Tiên
Học BạĐT THPT D01; D03
ĐGNL HN Q00
32 NNPH2.1 Chương trình CLC Tiếng Pháp thương mại 30 CCQT
Kết Hợp D03
12. Ngành ngôn ngữ Trung
33 NNTH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung Thương mại 50 ĐGNL HCMƯu Tiên
Học BạĐT THPT D01; D04
ĐGNL HN Q00
34 NNTH2.1 Chương trình CLC Tiếng Trung Thương mại 70 CCQT
Kết Hợp D04
13. Ngành ngôn ngữ Nhật
35 NNNH1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật thương mại 80 ĐGNL HCMƯu Tiên
Học BạĐT THPT D01; D06
ĐGNL HN Q00
36 NNNH2.1 Chương trình CLC Tiếng Nhật thương mại 40 CCQT
Kết Hợp D06
14. Ngành kinh tế chính trị
37 KTCH2.1 Chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế 50 CCQT
Học BạKết HợpĐT THPT A00; A01; D01; D07
15. Ngành Khoa học máy tính
38 KHMH2.1 Chương trình ĐHNNQT Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh 50 CCQT
Học BạKết HợpĐT THPT A00; A01; D01; D07
16. Đào tạo tại TPHCM
39 KDQS2.1 Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 50 CCQT
ĐT THPTHọc BạKết Hợp A00; A01; D01; D07
40 KTES1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại 300 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; D01; D07; D06
ĐGNL HN Q00
41 KTES2.1 Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại 220 CCQT
Kết Hợp A01; D01; D07
42 KTKS1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán 70 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; D01; D07
ĐGNL HN Q00
43 MKTS2.1 Chương trình ĐHNNQT truyền thông Marketing tích hợp 50 CCQT
ĐT THPTHọc BạKết Hợp A00; A01; D01; D07
44 QTKS1.1 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh 60 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; D01; D07
ĐGNL HN Q00
45 QTKS2.1 Chương trình CLC Quản trị kinh doanh 80 CCQT
Kết Hợp A00; A01; D01; D07
46 TCHS1.1 Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế 50 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; D01; D07
ĐGNL HN Q00
47 TCHS2.1 Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế 70 CCQT
Kết Hợp A00; A01; D01; D07
17. Đào tạo tại Quảng Ninh
48 KDQQ1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế 50 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; D01; D07
ĐGNL HN Q00
49 KTKQ1.1 Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán 50 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; D01; D07
ĐGNL HN Q00

Thời gian và hồ sơ xét tuyển FTU

Quy trình đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường:

1. Đối với các nhóm đối tượng thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi HSG cấp Quốc gia/Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia; học sinh hệ chuyên các môn chuyên Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật; học sinh đạt giải (Nhất, Nhì, Ba) trong kỳ thi HSG cấp tỉnh, Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12; học sinh có chứng chỉ đánh giá năng lực trong nước và quốc tế; học sinh xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

a. Thời gian đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường: dự kiến từ ngày 09/06/2025 đến 17h00 ngày 22/06/2025.

b. Các bước thực hiện đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường:

Bước 1: Thí sinh đăng ký/tạo tài khoản trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường tại website https://tuyensinh.ftu.edu.vn.

Đối với các thí sinh đã có tài khoản, chuyển sang thực hiện Bước 2.

Bước 2: Thí sinh kê khai và tải các thông tin cá nhân và kết quả học tập THPT (file định dạng pdf) vào từng mục theo yêu cầu của hệ thống;

• Kê khai và tải lên hệ thống các minh chứng bắt buộc về thông tin cá nhân và kết quả học tập THPT của thí sinh tham gia xét tuyển:

– Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (bản công chứng);

– Học bạ THPT hoặc Xác nhận kết quả học tập 06 học kỳ năm lớp 10,11,12 (bản công chứng);

– Các giấy tờ minh chứng ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách (bản công chứng, nếu có);

• Kê khai và tải lên hệ thống các minh chứng về giải HSG/giải KHKT, chứng nhận HS hệ chuyên, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc chứng chỉ ĐGNL trong nước và quốc tế của thí sinh:

Đối với thí sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia/Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia :

– Cung cấp/tải lên Quyết định hoặc Giấy chứng nhận tham gia Kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức (bản công chứng).

– Cung cấp/tải lên Giấy chứng nhận đạt giải trong kỳ thi HSG cấp Quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức (bản công chứng, nếu có).

Riêng thí sinh tham gia/đạt giải Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia phải nộp thêm bản tóm tắt mô tả đề tài có xác nhận của đơn vị tổ chức cuộc thi để Hội đồng tuyển sinh đánh giá mức độ phù hợp với các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường.

Đối với thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật cần chuẩn bị:

– Cung cấp/tải lên Giấy xác nhận là học sinh hệ chuyên theo quy định của Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên và thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên (theo mẫu của trường Đại học Ngoại thương, bản gốc) hoặc Giấy báo trúng tuyển vào hệ chuyên, trường chuyên (bản công chứng).

Đối với thí sinh đạt giải (Nhất, Nhì, Ba) trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12:

– Cung cấp/ tải lên Quyết định hoặc Giấy chứng nhận đạt giải (Nhất, Nhì, Ba) trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố (bản công chứng).

Đối với thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế:

Cung cấp/tải lên chứng chỉ ngoại ngữ tương ứng với tổ hợp tham gia xét tuyển (bản công chứng)

Đối với thí sinh có chứng chỉ ĐGNL trong nước và quốc tế:

– Cung cấp/tải lên Chứng chỉ ĐGNL của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG TP. Hồ Chí Minh (bản công chứng) và Chứng chỉ năng lực quốc tế SAT, ACT (bản copy) hoặc A- Level (bản công chứng)

– Đối với thí sinh xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:

– Cung cấp/tải lên Các giấy tờ theo quy định tại mục 6.4 của thông báo này.

Bước 3: Thí sinh chọn các nhóm đối tượng xét tuyển phù hợp với tiêu chí của thông báo xét tuyển. Nhà trường sẽ sử dụng dữ liệu thí sinh kê khai ở bước này để tải lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Bước 4: Thí sinh đăng ký nguyện vọng vào các chương trình phù hợp với nhóm đối tượng xét tuyển.

Bước 5: Để hoàn thành việc đăng ký thông tin xét tuyển, thí sinh khóa hồ sơ trước 17h00 ngày 22/06/2025. Hệ thống sẽ gửi email xác nhận thí sinh hoàn thành quy trình đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin của Trường.

Lưu ý: Thí sinh thực hiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tuyến, chưa cần nộp bản cứng các giấy tờ minh chứng liên quan. Trường sẽ thực hiện hậu kiểm các giấy tờ này sau khi thí sinh được xác định trúng tuyển vào trường.

Bước 6: Trường thực hiện việc kiểm tra, rà soát hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến và gửi xác nhận đủ điều kiện tham gia xét tuyển qua email và tài khoản đã đăng ký của thí sinh. Dự kiến thời gian kiểm tra, rà soát hồ sơ hoàn thành trước ngày 30/06/2025.

2. Đối với nhóm đối tượng thí sinh là học sinh sử dụng kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

a. Thời gian đăng ký hồ sơ xét tuyển trên cổng thông tin xét tuyển của Trường: dự kiến từ ngày 21/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025.

b. Các bước thực hiện đăng ký xét tuyển:

Bước 1: Thí sinh đăng ký/tạo tài khoản trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường tại website https://tuyensinh.ftu.edu.vn.

Đối với các thí sinh đã có tài khoản, chuyển sang thực hiện Bước 2.

Bước 2: Thí sinh kê khai và tải lên các loại hồ sơ cần thiết (file định dạng pdf)) theo yêu cầu trên hệ thống.

(Riêng đối với thí sinh đã tham gia đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường đợt 1 năm 2025 (từ ngày 09/06/2025 đến 17h00 ngày 22/06/2025), hệ thống sẽ tự động chuyển dữ liệu thông tin cá nhân và kết quả học tập THPT đã được kê khai trước đó, thí sinh chỉ cần kê khai các thông tin được yêu cầu khác)

– Các thông tin cá nhân: Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với thí sinh mới tạo tài khoản);

– Học bạ THPT hoặc Xác nhận kết quả học tập 06 học kỳ năm lớp 10,11,12 (bản công chứng);

– Các giấy tờ minh chứng ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách (bản công chứng, nếu có);

– Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế tương ứng với tổ hợp tham gia xét tuyển (bản công chứng);

– Phiếu kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc giấy xác nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025;

– Giấy chứng nhận đạt giải trong kỳ thi HSG cấp Quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp Quốc gia (bản công chứng, nếu có).

Bước 3: Thí sinh đăng ký nguyện vọng vào các chương trình phù hợp với nhóm đối tượng xét tuyển.

Bước 4: Để hoàn thành việc đăng ký thông tin xét tuyển, thí sinh khóa hồ sơ trước 17h00 ngày 28/7/2025. Hệ thống sẽ gửi email xác nhận thí sinh hoàn thành quy trình đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin của Trường.

Lưu ý: Thí sinh thực hiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tuyến, chưa cần nộp bản cứng các giấy tờ minh chứng liên quan. Trường sẽ thực hiện hậu kiểm các giấy tờ này sau khi thí sinh được xác định trúng tuyển vào trường.

Bước 5: Trường thực hiện việc kiểm tra, rà soát hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến và gửi xác nhận đủ điều kiện tham gia xét tuyển qua email và tài khoản đã đăng ký của thí sinh.

Dự kiến thời gian kiểm tra, rà soát hồ sơ hoàn thành trước ngày 25/07/2025.

3. Đối với nhóm đối tượng xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (xét tuyển 03 môn theo các tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường):

Thí sinh không phải đăng ký xét tuyển qua Cổng thông tin tuyển sinh của Trường.

Thí sinh thực hiện quy trình đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định về Quy trình đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Giới thiệu trường

Trường Đại học Ngoại thương

  • Tên trường: Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội
  • Tên tiếng anh: Foreign Trade University
  • Tên viết tắt: FTU
  • Địa chỉ: 91 đường Chùa Láng, P.Láng Thượng, Đống đa, Hà Nội
  • Website: http://www.ftu.edu.vn
  • Facebook: https://www.facebook.com/TuyensinhFTU/

1. SỨ MẠNG
Phụng sự xã hội bằng sự xuất sắc trong giáo dục, sáng tạo và chuyển giao tri thức.

2. TẦM NHÌN
Trở thành đại học đổi mới sáng tạo, nằm trong nhóm các đại học hàng đầu Châu Á.

3. GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Sáng tạo – Xuất sắc – Trách nhiệm – Bản lĩnh – Đa dạng – Hòa hợp

4. PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG
Khác biệt để dẫn đầu

5. TRIẾT LÝ GIÁO DỤC
Giáo dục hướng tới khai phóng, gắn với thực tiễn; nuôi dưỡng tính trung thực, tinh thần trách nhiệm và năng lực sáng tạo.

– Đào tạo và nghiên cứu: từ các ngành truyền thống và có thế mạnh về kinh tế, kinh doanh thuộc các lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi (ngành Kinh tế, ngành Kinh tế quốc tế), Kinh doanh và quản lý (ngành Quản trị kinh doanh, ngành Kế toán, ngành Tài chính – Ngân hàng, ngành Kinh doanh quốc tế), Nhân văn (ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Ngôn ngữ Nhật, ngành Ngôn ngữ Trung, ngành Ngôn ngữ Pháp), Pháp luật (ngành Luật), Du lịch và Khách sạn (Quản trị khách sạn), Nhà trường tiếp tục phát triển thêm các ngành mới thuộc các lĩnh vực trên và các ngành sang các lĩnh vực mới, như lĩnh vực Máy tính và Công nghệ thông tin; Báo chí và thông tin; Nghệ thuật và một số lĩnh vực khác.
– Cung cấp dịch vụ, tư vấn và chuyển giao tri thức cho các doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân.
– Cung cấp cho người học các chương trình đào tạo có tính căn bản – mở – linh hoạt, gắn kết với thực tiễn cùng với môi trường học tập và rèn luyện năng động, giúp cho người học phát triển tối đa năng lực cá nhân, năng lực thích ứng và đổi mới sáng tạo.
– Cung cấp cho các doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân các dịch vụ tư vấn, chuyển giao tri thức cập nhật có tính ứng dụng cao.
– Triển khai các hoạt động xã hội thiết thực phục vụ cộng đồng.