Đề án tuyển sinh Trường Đại học Ngoại thương 2025
Thông tin tuyển sinh Đại học Ngoại Thương (FTU) năm 2025
Năm 2025, Đại học Ngoại Thương – FTU tuyển sinh 4.180 chỉ tiêu qua 4 phương thức xét tuyển:
Phương thức 1) Phương thức xét tuyển có sử dụng kết quả học tập THPT khi đáp ứng các điều kiện đảm bảo chất lượng của nhà trường
+ Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật
+ Nhóm đối tượng học sinh hệ chuyên các môn Toán, Toán – Tin, Tin học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên
Phương thức 2) Phương thức xét tuyển có sử dụng kết quả thi tốt nghiệp năm 2025
+ Nhóm đối tượng thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
+ Nhóm đối tượng thí sinh sử dụng kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
Phương thức 3) Phương thức xét tuyển có sử dụng chứng chỉ đánh giá năng lực trong nước và quốc tế
+ Nhóm đối tượng thí sinh có chứng chỉ đánh giá năng lực trong nước
+ Nhóm đối tượng thí sinh có chứng chỉ năng lực quốc tế
Phương thức 4) Phương thức xét tuyển thẳng theo quy chế
Năm 2025, Đại học Ngoại thương giữ ổn định các phương thức xét tuyển như năm 2024. Trong trường hợp Quy chế tuyển sinh đại học năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có sự điều chỉnh, nhà trường sẽ điều chỉnh các tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với quy định của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2025.
Trường ĐH Ngoại thương cũng công bố cách quy đổi các chứng chỉ năng lực và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
Phương thức xét tuyển năm 2025
1Điểm thi THPT
1.1 Đối tượng
Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) bao gồm các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại Việt Nam và nước ngoài đáp ứng các điều kiện trong Thông tin tuyển sinh năm 2025 của trường;
– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định;
– Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
1.2 Điều kiện xét tuyển
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 trong tổ hợp môn xét tuyển của trường và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của nhà trường. Trường dự kiến công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025;
Đối với thí sinh là học sinh theo học chương trình THPT mới năm 2018 và tốt nghiệp THPT năm 2025: Kết quả học tập và rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên;
Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025: Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,0 điểm trở lên và hạnh kiểm từ Khá trở lên.
1.3 Quy chế
Xét tuyển căn cứ trên các điều kiện xét tuyển về kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế của thí sinh, nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định cụ thể của trường.
Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
1. Đối với các chương trình tiêu chuẩn và ĐHNN&PTQT (trừ chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh và các chương trình ngôn ngữ thương mại):
Công thức tính điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)
Trong đó:
M1, M2, M3: là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của 03 môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trường.
Xem điểm ưu tiên
2. Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (Môn Toán nhân hệ số 2)
Công thức tính điểm xét tuyển = M1*2 + M2 + M3 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Trong đó:
M1: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán
M2, M3: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của hai môn trong nhóm: Vật lý + Hóa Học hoặc Vật lý + Tiếng Anh hoặc Hóa học + Tiếng Anh hoặc Ngữ văn + Tiếng Anh
Xem điểm ưu tiên
3. Đối với các chương trình tiêu chuẩn ngôn ngữ thương mại (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2):
Công thức tính điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Trong đó:
M1, M2: là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán và môn Ngữ văn
M3: là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp hoặc Tiếng Nhật hoặc Tiếng Trung)
Xem điểm ưu tiên
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và các giải học sinh giỏi quốc gia môn ngoại ngữ như sau:

Bảng quy đổi chứng chỉ quốc tế SAT hoặc ACT:

Bảng quy đổi điểm trong chứng chỉ A-Level:

Lưu ý: Các mức điểm quy đổi của chứng chỉ quốc tế của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Cách thức đánh giá hồ sơ
Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất) trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tao;
Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký;
Đối với thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển ở nhiều nhóm đối tượng xét tuyển: Khi đăng ký vào một chương trình/ngành sẽ được xét đồng thời các nhóm đối tượng xét tuyển để đảm bảo cơ hội trúng tuyển cao nhất;
Các thí sinh sau khi trúng tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn có nguyện vọng tham gia các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của Trường.
Ngưỡng đầu vào: Trường công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào quy đổi theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Dự kiến, ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đối với các nhóm đối tượng thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc kết hợp kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sẽ được công bố ngay sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Quy đổi ngưỡng điểm trúng tuyển: Trường công bố ngưỡng điểm trúng tuyển quy đổi giữa các phương thức xét tuyển/nhóm đối tượng xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Dự kiến, ngưỡng điểm trúng tuyển quy đổi giữa các phương thức xét tuyển/ nhóm đối tượng xét tuyển sẽ được công bố sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Tiêu chí phụ trong xét tuyển:
Trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, Trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Toán và thứ tự nguyện vọng đăng ký của thí sinh tham gia xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.4 Thời gian xét tuyển
Thời gian đăng ký: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Dự kiến từ ngày 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| 01. Ngành Luật | ||||
| 1 | LAWH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế | A00; A01; D01; D07 | |
| 2 | LAWH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Luật Kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp | A00; A01; D01; D07 | |
| 02. Ngành Kinh tế | ||||
| 3 | KTEH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn (Kinh tế đối ngoại; Thương mại quốc tế) | A00; A01; D01; D02; D03; D04; D06; D07 | |
| 03. Ngành Kinh tế quốc tế | ||||
| 4 | KTQH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế | A00; A01; D01; D03; D07 | |
| 5 | KTQH1.2 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế và Phát triển quốc tế | A00; A01; D01; D03; D07 | |
| 04. Ngành kinh doanh quốc tế | ||||
| 6 | KDQH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D07 | |
| 7 | KDQH2.2 | Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 | |
| 8 | KDQH2.3 | Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản | A00; A01; D01; D07 | |
| 9 | KDQH2.4 | Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh số | A00; A01; D01; D07 | |
| 05. Ngành Quản trị kinh doanh | ||||
| 10 | KDQH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D07 | |
| 11 | QTKH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | |
| 06. Ngành Quản trị khách sạn | ||||
| 12 | QKSH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Quản trị khách sạn | A00; A01; D01; D07 | |
| 07. Ngành Marketing | ||||
| 13 | MKTH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Marketing số | A00; A01; D01; D07 | |
| 08. Ngành Tài chính – Ngân hàng | ||||
| 14 | TCHH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế; Ngân hàng; Phân tích đầu tư tài chính | A00; A01; D01; D07 | |
| 15 | TCHH1.2 | Chương trình tiêu chuẩn Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | |
| 16 | TCHH1.3 | Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính | A00; A01; D01; D07 | |
| 09. Ngành Kế toán | ||||
| 17 | KTKH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | A00; A01; D01; D07 | |
| 18 | KTKH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Kế toán – Kiểm toán theo định hướng ACCA | A00; A01; D01; D07 | |
| 10. Ngành ngôn ngữ Anh | ||||
| 19 | NNAH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh Thương mại | D01 | |
| 11. Ngành ngôn ngữ Pháp | ||||
| 20 | NNPH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp thương mại | D01; D03 | |
| 12. Ngành ngôn ngữ Trung | ||||
| 21 | NNTH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung Thương mại | D01; D04 | |
| 13. Ngành ngôn ngữ Nhật | ||||
| 22 | NNNH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật thương mại | D01; D06 | |
| 14. Ngành kinh tế chính trị | ||||
| 23 | KTCH2.1 | Chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế | A00; A01; D01; D07 | |
| 15. Ngành Khoa học máy tính | ||||
| 24 | KHMH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | |
| 16. Đào tạo tại TPHCM | ||||
| 25 | KDQS2.1 | Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 | |
| 26 | KTES1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại | A00; A01; D01; D07; D06 | |
| 27 | KTKS1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | A00; A01; D01; D07 | |
| 28 | MKTS2.1 | Chương trình ĐHNNQT truyền thông Marketing tích hợp | A00; A01; D01; D07 | |
| 29 | QTKS1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | |
| 30 | TCHS1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế | A00; A01; D01; D07 | |
| 17. Đào tạo tại Quảng Ninh | ||||
| 31 | KDQQ1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D07 | |
| 32 | KTKQ1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | A00; A01; D01; D07 | |
2Điểm học bạ
2.1 Điều kiện xét tuyển
a, Đối với nhóm đối tượng thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật):
– Tốt nghiệp THPT năm 2025;
– Tham gia/đạt giải trong Kỳ thi Học sinh giỏi cấp Quốc gia các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trường hoặc trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức mà nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật); Kết quả học tập và rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.
b, Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ chuyên các môn Toán, Toán-Tỉn, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữvăn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm Quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-| BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên):
– Tốt nghiệp THPT năm 2025;
– Có điểm trung bình chung học tập 06 học kỳ bậc THPT của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán) đạt từ 9,0 điểm trở lên (tính trung bình chung của cả 3 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);
– Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên (ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT thực tế năm 2025);
Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật) theo quy định, Trường cho phép thí sinh sử dụng kết quả quy đổi điểm chứng chỉ thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng để xét điều kiện tổng điểm thi tốt nghiệp theo tổ hợp môn của trường đạt từ 24,0 điểm trở lên. Thí sinh vẫn có thể đăng ký thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ, Nhà trường sẽ lựa chọn điểm ngoại ngữ quy đổi từ chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ của thí sinh ứng với mức điểm cao nhất, đảm bảo quyền lợi tối đa cho thí sinh. Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như sau:
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và các giải học sinh giỏi quốc gia môn ngoại ngữ như sau:

Bảng quy đổi chứng chỉ quốc tế SAT hoặc ACT:

Bảng quy đổi điểm trong chứng chỉ A-Level:

Lưu ý: Các mức điểm quy đổi của chứng chỉ quốc tế của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Tốt;
Kết quả rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.
c, Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ không chuyên đạt giải (Nhất, Nhì, Ba) trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật):
– Tốt nghiệp THPT năm 2025;
– Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) một trong các môn riêng biệt thuộc tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữvăn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật). Nhà trường không chấp nhận giải học sinh giỏi ngoại ngữ bằng hình thức quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế;
– Có điểm trung bình chung học tập 06 học kỳ bậc THPT của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán) đạt từ 9,0 điểm trở lên (tính trung bình chung của cả 3 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);
– Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên (ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT thực tế năm 2025);
Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật) theo quy định, Trường cho phép thí sinh sử dụng kết quả quy đổi điểm chứng chỉ thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng để xét điều kiện tổng điểm thi tốt nghiệp theo tổ hợp môn của trường đạt từ 24,0 điểm trở lên. Thí sinh vẫn có thể đăng ký thi tốt nghiệp môn Ngoại ngữ, Nhà trường sẽ lựa chọn điểm ngoại ngữ quy đổi từ chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ của thí sinh ứng với mức điểm cao nhất, đảm bảo quyền lợi tối đa cho thí sinh:
– Kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Tốt;
– Kết quả rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.
2.2 Quy chế
Các tiêu chỉ đánh giá hồ sơ xét tuyển:
Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
1. Đối với các chương trình tiêu chuẩn và ĐHNN&PTQT (trừ chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh và các chương trình Ngôn ngữ thương mại):
Công thức tính điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia)+ Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)
Trong đó:
M1, M2, M3: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỷ bậc THPT của ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của Trường.
Xem điểm ưu tiên
2. Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (Môn Toán nhân hệ số 2)
Công thức tính điểm xét tuyển = M1*2 + M2 + M3 + [Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Trong đó:
– M1 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán;
– M2, M3: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của hai môn: Hóa học + Vật Lý hoặc Hóa học + Tiếng Anh hoặc Vật lý + Tiếng Anh hoặc Ngữ văn + Tiếng Anh
Xem điểm ưu tiên
3. Đối với các chương trình tiêu chuẩn Ngôn ngữ thương mại (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2):
Công thức tính điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đổi tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Trong đó:
– M1, M2: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán và môn Ngữ văn;
– M3: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT môn Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp hoặc Tiếng Nhật hoặc Tiếng Trung).
Xem điểm ưu tiên
Lưu ý chung:
+ Đối với các nhóm đối tượng tuyển sinh: thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải HSG cấp Quốc gia/ KHKT cấp Quốc gia hoặc thí sinh là học sinh không chuyên đạt giải HSG cấp Tỉnh/Thành phố: trong tổ hợp 03 môn xét tuyển phải có môn thí sinh tham gia thi đạt giải;
+ Thí sinh chỉ sử dụng môn ngoại ngữ chính (môn bắt buộc hoặc môn chuyên) để xét tuyển. Môn ngoại ngữ thứ hai (môn tự chọn hoặc không chuyên) không được dùng để xét tuyển theo các tổ hợp của Trường.
Cách thức đánh giá hồ sơ
– Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất) trên Cổng thông tin tuyển sinh của trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký;
– Đối với thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển ở nhiều nhóm đối tượng xét tuyển: Khi đăng ký vào một chương trình/ngành sẽ được xét đồng thời các nhóm đối tượng xét tuyển để đảm bảo cơ hội trúng tuyển cao nhất;
– Các thí sinh sau khi trúng tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn có nguyện vọng tham gia các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của Trường.
2.3 Thời gian xét tuyển
Thời gian đăng ký: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước
Bước 1: Dự kiến từ ngày 09/06/2025 đến 17h00 ngày 22/06/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường;
Bước 2: Dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lưu ý: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ 2 bước theo yêu cầu của Trường.
Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| 01. Ngành Luật | ||||
| 1 | LAWH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế | A00; A01; D01; D07 | |
| 2 | LAWH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Luật Kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp | A00; A01; D01; D07 | |
| 02. Ngành Kinh tế | ||||
| 3 | KTEH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn (Kinh tế đối ngoại; Thương mại quốc tế) | A00; A01; D01; D02; D03; D04; D06; D07 | |
| 03. Ngành Kinh tế quốc tế | ||||
| 4 | KTQH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế | A00; A01; D01; D03; D07 | |
| 5 | KTQH1.2 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế và Phát triển quốc tế | A00; A01; D01; D03; D07 | |
| 04. Ngành kinh doanh quốc tế | ||||
| 6 | KDQH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D07 | |
| 7 | KDQH2.3 | Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản | A00; A01; D01; D07 | |
| 8 | KDQH2.4 | Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh số | A00; A01; D01; D07 | |
| 05. Ngành Quản trị kinh doanh | ||||
| 9 | KDQH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D07 | |
| 10 | QTKH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | |
| 06. Ngành Quản trị khách sạn | ||||
| 11 | QKSH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Quản trị khách sạn | A00; A01; D01; D07 | |
| 07. Ngành Marketing | ||||
| 12 | MKTH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Marketing số | A00; A01; D01; D07 | |
| 08. Ngành Tài chính – Ngân hàng | ||||
| 13 | TCHH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế; Ngân hàng; Phân tích đầu tư tài chính | A00; A01; D01; D07 | |
| 14 | TCHH1.2 | Chương trình tiêu chuẩn Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | |
| 15 | TCHH1.3 | Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính | A00; A01; D01; D07 | |
| 09. Ngành Kế toán | ||||
| 16 | KTKH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | A00; A01; D01; D07 | |
| 17 | KTKH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Kế toán – Kiểm toán theo định hướng ACCA | A00; A01; D01; D07 | |
| 10. Ngành ngôn ngữ Anh | ||||
| 18 | NNAH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh Thương mại | D01 | |
| 11. Ngành ngôn ngữ Pháp | ||||
| 19 | NNPH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp thương mại | D01; D03 | |
| 12. Ngành ngôn ngữ Trung | ||||
| 20 | NNTH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung Thương mại | D01; D04 | |
| 13. Ngành ngôn ngữ Nhật | ||||
| 21 | NNNH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật thương mại | D01; D06 | |
| 14. Ngành kinh tế chính trị | ||||
| 22 | KTCH2.1 | Chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế | A00; A01; D01; D07 | |
| 15. Ngành Khoa học máy tính | ||||
| 23 | KHMH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | |
| 16. Đào tạo tại TPHCM | ||||
| 24 | KDQS2.1 | Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 | |
| 25 | KTES1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại | A00; A01; D01; D07; D06 | |
| 26 | KTKS1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | A00; A01; D01; D07 | |
| 27 | MKTS2.1 | Chương trình ĐHNNQT truyền thông Marketing tích hợp | A00; A01; D01; D07 | |
| 28 | QTKS1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | |
| 29 | TCHS1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế | A00; A01; D01; D07 | |
| 17. Đào tạo tại Quảng Ninh | ||||
| 30 | KDQQ1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D07 | |
| 31 | KTKQ1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | A00; A01; D01; D07 | |
3Kết hợp học bạ THPT và chứng chỉ quốc tế
3.1 Điều kiện xét tuyển
a, Đối với nhóm đối tượng thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật):
– Tốt nghiệp THPT năm 2025;
– Tham gia/đạt giải trong Kỳ thi Học sinh giỏi cấp Quốc gia các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trường hoặc trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức mà nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật);
– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của Nhà trường
Ngưỡng điều kiện đối với thí sinh xét tuyển sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
– Kết quả học tập và rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.
b, Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ chuyên các môn Toán, Toán-Tin, Tin
học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm Quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TTBGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên):
– Tốt nghiệp THPT năm 2025;
– Có điểm trung bình chung học tập của 06 học kỳ bậc THPT của hai môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường như sau:
+Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT giảng dạy bằng tiếng Anh: điểm trung bình chung học tập 06 học kỷ bậc THPT của hai môn Toán + Vật lý hoặc Toán + Hoá học hoặc Toán + Ngữ văn đạt từ 8,5 điểm trở lên;
+ Đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại: điểm trung bình chung học tập 06 học kỳ bậc THPT của hai môn Toán + Ngữ văn đạt từ 8,0 điểm trở lên;
– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của Nhà trường. Ngưỡng điều kiện về chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như sau:

Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên (ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT thực tế năm 2025)
Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật) theo quy định, Trường cho phép thí sinh sử dụng kết quả quy đổi điểm chứng chỉ thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng để xét điều kiện tổng điểm thi tốt nghiệp theo tổ hợp môn của trường đạt từ 24,0 điểm trở lên. Thí sinh vẫn có thể đăng ký thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ, Nhà trường sẽ lựa chọn điểm ngoại ngữ quy đổi từ chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ của thí sinh ứng với mức điểm cao nhất, đảm bảo quyền lợi tối đa cho thí sinh:
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và các giải học sinh giỏi quốc gia môn ngoại ngữ như sau:

Bảng quy đổi chứng chỉ quốc tế SAT hoặc ACT

Bảng quy đổi điểm trong chứng chỉ A-Level

Lưu ý: Các mức điểm quy đổi của chứng chỉ quốc tế của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
– Kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Tốt;
Kết quả rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.
c, Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ không chuyên đạt giải (Nhất, Nhì, Ba) trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật)
– Tốt nghiệp THPT năm 2025;
– Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc
Lớp 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) một trong các môn riêng biệt thuộc tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật);
Có điểm trung bình chung học tập của 06 học kỳ bậc THPT của hai môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường như sau:
+ Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT giảng dạy bằng tiếng Anh: điểm trung bình chung học tập 06 học kỷ bậc THPT của hai môn Toán + Vật lý hoặc Toán + Hoá học hoặc Toán + Ngữ văn đạt từ 8,5 điểm trở lên;
+ Đối với các chương trình chất lượng cao Ngôn ngữ thương mại: điểm trung bình chung học tập 06 học kỳ bậc THPT của hai môn Toán + Ngữ văn đạt từ 8,0 điểm trở lên;
– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của Nhà trường
– Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên (ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT thực tế năm 2025)
Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật) theo quy định, Trường cho phép thí sinh sử dụng kết quả quy đổi điểm chứng chỉ thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng để xét điều kiện tổng
điểm thi tốt nghiệp theo tổ hợp môn của trường đạt từ 24,0 điểm trở lên. Thí sinh vẫn có thể đăng ký thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ, Nhà trường sẽ lựa chọn điểm ngoại ngữ quy đổi từ chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ của thí sinh ứng với mức điểm cao nhất, đảm bảo quyền lợi tối đa cho thí sinh (Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được đăng tải chi tiết bên trên)
Kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Tốt;
Kết quả rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.
3.2 Quy chế
Các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển:
Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
1. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (trừ các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại):
Công thức tính điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)
Trong đó:
M1 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán
M2 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của một trong các môn: Vật lý hoặc Hóa học hoặc Ngữ văn
M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải HSG cấp Quốc gia môn Tiếng Anh
2. Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (Môn Toán nhân hệ số 2)
Công thức tính điểm xét tuyển = M1*2 + M2 + M3 + [Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Trong đó:
M1 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán
M2 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của một trong các môn: Vật lý hoặc Hóa học hoặc Ngữ văn
M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải HSG cấp Quốc gia môn Tiếng Anh
Xem điểm ưu tiên
3. Đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2):
Công thức tính điểm xét tuyển = M1 +M2 + M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đổi tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Trong đó:
M1, M2: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán và môn Ngữ văn
M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải HSG cấp Quốc gia môn Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp hoặc Tiếng Trung hoặc Tiếng Nhật
Xem điểm ưu tiên
Cách thức đánh giá hồ sơ
– Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất) trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký; Đối với thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển ở nhiều nhóm đối tượng xét tuyển: Khi đăng ký vào một chương trình/ngành sẽ được xét đồng thời các nhóm đối tượng xét tuyển để đảm bảo cơ hội trúng tuyển cao nhất.
3.3 Thời gian xét tuyển
Thời gian đăng ký: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước
Bước 1: Dự kiến từ ngày 09/06/2025 đến 17h00 ngày 22/06/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường;
Bước 2: Dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lưu ý: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ 2 bước theo yêu cầu của Trường.
Thời gian công bố kết quả xét tuyến: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| 01. Ngành Luật | ||||
| 1 | LAWH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Luật Kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp | A00; A01; D01; D07 | |
| 02. Ngành Kinh tế | ||||
| 2 | KTEH2.1 | Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại | ||
| 3 | KTEH4.1 | Chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại | A01; D01; D07 | |
| 03. Ngành Kinh tế quốc tế | ||||
| 4 | KTQH2.1 | Chương trình CLC Kinh tế quốc tế | A00; D01; D07 | |
| 04. Ngành kinh doanh quốc tế | ||||
| 5 | KDQH2.1 | Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07 | |
| 6 | KDQH2.2 | Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 | |
| 7 | KDQH2.3 | Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản | A00; A01; D01; D07 | |
| 8 | KDQH2.4 | Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh số | A00; A01; D01; D07 | |
| 9 | KDQH4.1 | Chương trình tiên tiến i-Hons hợp tác với Đại học Queensland về Kinh doanh quốc tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh | A01; D01; D07 | |
| 05. Ngành Quản trị kinh doanh | ||||
| 10 | QTKH2.1 | Chương trình CLC Quản trị kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07 | |
| 11 | QTKH4.1 | Chương trình tiên tiến Quản trị kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07 | |
| 06. Ngành Quản trị khách sạn | ||||
| 12 | QKSH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Quản trị khách sạn | A00; A01; D01; D07 | |
| 07. Ngành Marketing | ||||
| 13 | MKTH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Marketing số | A00; A01; D01; D07 | |
| 08. Ngành Tài chính – Ngân hàng | ||||
| 14 | TCHH2.1 | Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế | A01; D01; D07 | |
| 15 | TCHH4.1 | Chương trình tiên tiến Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | |
| 09. Ngành Kế toán | ||||
| 16 | KTKH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Kế toán – Kiểm toán theo định hướng ACCA | A00; A01; D01; D07 | |
| 10. Ngành ngôn ngữ Anh | ||||
| 17 | NNAH2.1 | Chương trình CLC Tiếng Anh Thương mại | D01 | |
| 11. Ngành ngôn ngữ Pháp | ||||
| 18 | NNPH2.1 | Chương trình CLC Tiếng Pháp thương mại | D03 | |
| 12. Ngành ngôn ngữ Trung | ||||
| 19 | NNTH2.1 | Chương trình CLC Tiếng Trung Thương mại | D04 | |
| 13. Ngành ngôn ngữ Nhật | ||||
| 20 | NNNH2.1 | Chương trình CLC Tiếng Nhật thương mại | D06 | |
| 14. Ngành kinh tế chính trị | ||||
| 21 | KTCH2.1 | Chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế | A00; A01; D01; D07 | |
| 15. Ngành Khoa học máy tính | ||||
| 22 | KHMH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | |
| 16. Đào tạo tại TPHCM | ||||
| 23 | KDQS2.1 | Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 | |
| 24 | KTES2.1 | Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại | A01; D01; D07 | |
| 25 | MKTS2.1 | Chương trình ĐHNNQT truyền thông Marketing tích hợp | A00; A01; D01; D07 | |
| 26 | QTKS2.1 | Chương trình CLC Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | |
| 27 | TCHS2.1 | Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế | A00; A01; D01; D07 | |
4Kết hợp điểm thi THPT và CCNN Quốc tế
4.1 Điều kiện xét tuyển
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
– Tổng điểm 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển trong tuyển sinh) trong tổ hợp môn xét tuyển của trường: Toán + Vật lý hoặc Toán + Hoá học hoặc Toán + Ngữ văn đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của Trường. Riêng đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại chỉ xét tổ hợp có 2 môn Toán và Ngữ văn. (Trường dự kiến công bổ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025);
– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của Nhà trường
Đối với thí sinh là học sinh theo học chương trình THPT mới năm 2018 và tốt nghiệp THPT năm 2025: Kết quả học tập và rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên;
– Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025: Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,0 điểm trở lên và hạnh kiểm từ Khá trở lên.
4.2 Quy chế
Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
1. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (trừ các chương trình CLC ngôn ngữ thương mại):
Công thức tính điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)
Trong đó:
– M1 là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán
– M2 là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của một trong các môn: Vật lý hoặc Hóa học hoặc Ngữ văn
– M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh
2. Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (Môn Toán nhân hệ số 2)
Công thức tính điểm xét tuyển = M1*2 + M2 + M3 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Trong đó:
– M1 là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán
– M2 là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của một trong các môn: Vật lý hoặc Hóa học hoặc Ngữ văn
– M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh
3. Đối với các chương trình CLC ngoại ngữ thương mại (Môn ngoại ngữ hệ số 2)
Công thức tính điểm xét tuyển = (M1+M2+M3*2) + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Trong đó:
M1, M2: là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán và môn Ngữ Văn
M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp hoặc Tiếng Trung hoặc Tiếng Nhật
4.3 Thời gian xét tuyển
Thời gian đăng ký: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước:
Bước 1: Dự kiến từ ngày 21/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyễn sinh của Trường;
Bước 2: Dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Lưu ý: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ 2 bước theo yêu cầu của Trường.
Thời gian công bố kết quả: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| 01. Ngành Luật | ||||
| 1 | LAWH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Luật Kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp | A00; A01; D01; D07 | |
| 02. Ngành Kinh tế | ||||
| 2 | KTEH2.1 | Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại | ||
| 3 | KTEH4.1 | Chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại | A01; D01; D07 | |
| 03. Ngành Kinh tế quốc tế | ||||
| 4 | KTQH2.1 | Chương trình CLC Kinh tế quốc tế | A00; D01; D07 | |
| 04. Ngành kinh doanh quốc tế | ||||
| 5 | KDQH2.1 | Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07 | |
| 6 | KDQH2.2 | Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 | |
| 7 | KDQH2.3 | Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản | A00; A01; D01; D07 | |
| 8 | KDQH2.4 | Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh số | A00; A01; D01; D07 | |
| 9 | KDQH4.1 | Chương trình tiên tiến i-Hons hợp tác với Đại học Queensland về Kinh doanh quốc tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh | A01; D01; D07 | |
| 05. Ngành Quản trị kinh doanh | ||||
| 10 | QTKH2.1 | Chương trình CLC Quản trị kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07 | |
| 11 | QTKH4.1 | Chương trình tiên tiến Quản trị kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07 | |
| 06. Ngành Quản trị khách sạn | ||||
| 12 | QKSH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Quản trị khách sạn | A00; A01; D01; D07 | |
| 07. Ngành Marketing | ||||
| 13 | MKTH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Marketing số | A00; A01; D01; D07 | |
| 08. Ngành Tài chính – Ngân hàng | ||||
| 14 | TCHH2.1 | Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế | A01; D01; D07 | |
| 15 | TCHH4.1 | Chương trình tiên tiến Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | |
| 09. Ngành Kế toán | ||||
| 16 | KTKH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Kế toán – Kiểm toán theo định hướng ACCA | A00; A01; D01; D07 | |
| 10. Ngành ngôn ngữ Anh | ||||
| 17 | NNAH2.1 | Chương trình CLC Tiếng Anh Thương mại | D01 | |
| 11. Ngành ngôn ngữ Pháp | ||||
| 18 | NNPH2.1 | Chương trình CLC Tiếng Pháp thương mại | D03 | |
| 12. Ngành ngôn ngữ Trung | ||||
| 19 | NNTH2.1 | Chương trình CLC Tiếng Trung Thương mại | D04 | |
| 13. Ngành ngôn ngữ Nhật | ||||
| 20 | NNNH2.1 | Chương trình CLC Tiếng Nhật thương mại | D06 | |
| 14. Ngành kinh tế chính trị | ||||
| 21 | KTCH2.1 | Chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế | A00; A01; D01; D07 | |
| 15. Ngành Khoa học máy tính | ||||
| 22 | KHMH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | |
| 16. Đào tạo tại TPHCM | ||||
| 23 | KDQS2.1 | Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 | |
| 24 | KTES2.1 | Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại | A01; D01; D07 | |
| 25 | MKTS2.1 | Chương trình ĐHNNQT truyền thông Marketing tích hợp | A00; A01; D01; D07 | |
| 26 | QTKS2.1 | Chương trình CLC Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | |
| 27 | TCHS2.1 | Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế | A00; A01; D01; D07 | |
5Điểm ĐGNL HN
5.1 Điều kiện xét tuyển
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
Có kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội năm 2025 đạt từ 100/150 điểm trở lên Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
5.2 Quy chế
Riêng đối với bài thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội, thí sinh chọn:
Phần 3 – Khoa học: thí sinh bắt buộc chọn 02 lĩnh vực Vật lý và Hóa học, được xét tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn, trừ các chương trình tiêu chuẩn Ngôn ngữ thương mại và các chương trình ĐHNN&PTQT;
Phần 3 – Tiếng Anh: thí sinh được xét tuyển vào tất cả các chương trình tiêu chuẩn bao gồm các chương trình tiêu chuẩn Ngôn ngữ thương mại và các chương trình ĐHNN&PTQT;
Đối với thí sinh là học sinh theo học chương trình THPT mới năm 2018 và tốt nghiệp THPT năm 2025: Kết quả học tập và rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên:
Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025: Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,0 điểm trở lên và hạnh kiểm từ Khá trở lên.
Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyền. Điểm xét tuyển được xác định làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm ĐGNL của thí sinh được quy đổi về thang 30 theo công thức:
Điểm quy đổi về thang 30 của ĐGNL ĐHQG HN = 27 + (Điểm ĐGNL của thí sinh – 100)*3/50 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)
Điểm ĐGNL ĐHQG HN của thí sinh được quy đổi về thang 40 theo công thức:
Điểm quy đổi về thang 40 của ĐGNL ĐHQG HN= {[27 + (Điểm ĐGNL của thí sinh – 100)3/50] + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)} *4/3
Xem điểm ưu tiên
Cách thức đánh giá hổ sơ:
Thí sinh xét tuyển theo phương thức này chỉ được chọn đăng ký xét tuyển tại 1 trong 2 cơ sở của trường: Cơ sở phía Bắc hoặc Cơ sở II – TP. Hồ Chí Minh;
Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất) trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký;
Đối với thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển ở nhiều nhóm đối tượng xét tuyển: Khi đăng ký vào một chương trình/ngành sẽ được xét đồng thời các nhóm đối tượng xét tuyển để đảm bảo cơ hội trúng tuyển cao nhất;
Các thí sinh sau khi trúng tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn có nguyện vọng tham gia các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của Trường.
5.3 Thời gian xét tuyển
Thời gian đăng ký: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước:
Bước 1: Dự kiến từ ngày 09/06/2025 đến ngày 22/06/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường;
Bước 2: Dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lưu ý: thí sinh phải thực hiện đầy đủ 2 bước theo yêu cầu của Trường
Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| 01. Ngành Luật | ||||
| 1 | LAWH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế | Q00 | |
| 2 | LAWH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Luật Kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp | Q00 | |
| 02. Ngành Kinh tế | ||||
| 3 | KTEH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn (Kinh tế đối ngoại; Thương mại quốc tế) | Q00 | |
| 4 | KTEH4.1 | Chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại | Q00 | |
| 03. Ngành Kinh tế quốc tế | ||||
| 5 | KTQH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế | Q00 | |
| 6 | KTQH1.2 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế và Phát triển quốc tế | Q00 | |
| 04. Ngành kinh doanh quốc tế | ||||
| 7 | KDQH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế | Q00 | |
| 8 | KDQH2.3 | Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản | Q00 | |
| 05. Ngành Quản trị kinh doanh | ||||
| 9 | KDQH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế | Q00 | |
| 10 | QTKH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh | Q00 | |
| 08. Ngành Tài chính – Ngân hàng | ||||
| 11 | TCHH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế; Ngân hàng; Phân tích đầu tư tài chính | Q00 | |
| 12 | TCHH1.2 | Chương trình tiêu chuẩn Ngân hàng | Q00 | |
| 13 | TCHH1.3 | Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính | Q00 | |
| 09. Ngành Kế toán | ||||
| 14 | KTKH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | Q00 | |
| 10. Ngành ngôn ngữ Anh | ||||
| 15 | NNAH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh Thương mại | Q00 | |
| 11. Ngành ngôn ngữ Pháp | ||||
| 16 | NNPH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp thương mại | Q00 | |
| 12. Ngành ngôn ngữ Trung | ||||
| 17 | NNTH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung Thương mại | Q00 | |
| 13. Ngành ngôn ngữ Nhật | ||||
| 18 | NNNH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật thương mại | Q00 | |
| 16. Đào tạo tại TPHCM | ||||
| 19 | KTES1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại | Q00 | |
| 20 | KTKS1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | Q00 | |
| 21 | QTKS1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh | Q00 | |
| 22 | TCHS1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế | Q00 | |
| 17. Đào tạo tại Quảng Ninh | ||||
| 23 | KDQQ1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế | Q00 | |
| 24 | KTKQ1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | Q00 | |
6Điểm ĐGNL HCM
6.1 Điều kiện xét tuyển
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
– Có kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG TP. HCM năm 2025 đạt từ 850/1200 điểm trở lên.
6.2 Quy chế
Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyền. Điểm xét tuyển được xác định làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm ĐGNL HCM của thí sinh được quy đổi về thang 30 theo công thức:
Điểm quy đổi về thang 30 của ĐGNL ĐHQG TP.HCM = 27 + (Điểm ĐGNL của thí sinh – 850)*3/350 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)
Xem điểm ưu tiên
Cách thức đánh giá hổ sơ:
Thí sinh xét tuyển theo phương thức này chỉ được chọn đăng ký xét tuyển tại 1 trong 2 cơ sở của trường: Cơ sở phía Bắc hoặc Cơ sở II – TP. Hồ Chí Minh;
Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất) trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký;
Đối với thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển ở nhiều nhóm đối tượng xét tuyển: Khi đăng ký vào một chương trình/ngành sẽ được xét đồng thời các nhóm đối tượng xét tuyển để đảm bảo cơ hội trúng tuyển cao nhất;
Các thí sinh sau khi trúng tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn có nguyện vọng tham gia các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của Trường.
6.3 Thời gian xét tuyển
Thời gian đăng ký: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước:
Bước 1: Dự kiến từ ngày 09/06/2025 đến 22/06/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường;
Bước 2: Dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lưu ý: thí sinh phải thực hiện đầy đủ 2 bước theo yêu cầu của Trường
Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| 01. Ngành Luật | ||||
| 1 | LAWH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế | ||
| 2 | LAWH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Luật Kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp | ||
| 02. Ngành Kinh tế | ||||
| 3 | KTEH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn (Kinh tế đối ngoại; Thương mại quốc tế) | ||
| 03. Ngành Kinh tế quốc tế | ||||
| 4 | KTQH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế | ||
| 5 | KTQH1.2 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế và Phát triển quốc tế | ||
| 04. Ngành kinh doanh quốc tế | ||||
| 6 | KDQH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế | ||
| 7 | KDQH2.3 | Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản | ||
| 05. Ngành Quản trị kinh doanh | ||||
| 8 | KDQH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế | ||
| 9 | QTKH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh | ||
| 08. Ngành Tài chính – Ngân hàng | ||||
| 10 | TCHH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế; Ngân hàng; Phân tích đầu tư tài chính | ||
| 11 | TCHH1.2 | Chương trình tiêu chuẩn Ngân hàng | ||
| 12 | TCHH1.3 | Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính | ||
| 09. Ngành Kế toán | ||||
| 13 | KTKH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | ||
| 10. Ngành ngôn ngữ Anh | ||||
| 14 | NNAH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh Thương mại | ||
| 11. Ngành ngôn ngữ Pháp | ||||
| 15 | NNPH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp thương mại | ||
| 12. Ngành ngôn ngữ Trung | ||||
| 16 | NNTH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung Thương mại | ||
| 13. Ngành ngôn ngữ Nhật | ||||
| 17 | NNNH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật thương mại | ||
| 16. Đào tạo tại TPHCM | ||||
| 18 | KTES1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại | ||
| 19 | KTKS1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | ||
| 20 | QTKS1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh | ||
| 21 | TCHS1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế | ||
| 17. Đào tạo tại Quảng Ninh | ||||
| 22 | KDQQ1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế | ||
| 23 | KTKQ1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | ||
7Chứng chỉ ĐGNL quốc tế kết hợp với CCNN
7.1 Điều kiện xét tuyển
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
– Có chứng chỉ SAT từ 1380 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ ACT từ 30 điểm trở lên, hoặc chứng chi A- Level với điểm môn Toán (Mathematics) đạt từ điểm A trở lên (Các chứng chỉ được cấp trong thời gian 03 năm tính từ ngày dự thi đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển);
– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của Nhà trường
Ngưỡng đầu vào:

Đối với thí sinh là học sinh theo học chương trình THPT mới năm 2018 và tốt nghiệp THPT năm 2025: Kết quả học tập và rèn luyện THPT 06 học kỳ bậc THPT ở mức Khá trở lên;
Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025: Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,0 điễm trở lên và hạnh kiểm từ Khá trở lên.
7.2 Quy chế
Căn c đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
1. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (trừ các chương trình CLC ngôn ngữ thương mại) (thang điểm 30):
Điểm xét tuyển kết hợp SAT/ACT = M1 + M3 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)
Điểm xét tuyển kết hợp A-Level = MA1 + M2+ M3 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)
Trong đó:
M1: là điểm quy đổi kết quả chứng chỉ SAT, chứng chi ACT (thang 20 điểm)
MA1: là điểm môn Toán (Mathematics) trong chứng chỉ A–Level (thang 10 điểm);
M2: là điểm quy đổi kết quả điểm môn bất kỳ khác môn Toán (Mathematics) trong chứng chi A-Level nếu thí sinh sử dụng chứng chỉ A-level để xét tuyển;
M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh;
Xem điểm ưu tiên
2. Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (thang điểm 40):
Điểm xét tuyển kết hợp SAT/ACT = [(M1 +M3 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Điểm xét tuyển A-Level = MA1*2 + M2+ M3 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3 điểm);
Trong đó:
M1: là điểm quy đổi kết quả chứng chỉ SAT, chứng chỉ ACT (thang 20 điểm)
MA1: là điểm môn Toán (Mathematics) trong chứng chỉ A-Level (thang 10
M2: là điểm quy đổi kết quả điểm môn bất kỳ khác môn Toán (Mathematics) trong chứng chi A-Level nếu thí sinh sử dụng chứng chi A-level để xét tuyển;
M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh;
Xem điểm ưu tiên
3. Đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại ( Môn ngoại ngữ hệ số 2)(thang điểm 40):
Điểm xét tuyển SAT/ACT = M1 +M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Điểm xét tuyển A-Level = MA1 + M2+ M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Trong đó:
M1: là điểm quy đổi kết quả chứng chỉ SAT, chứng chỉ ACT (thang 20 điểm)
MA1: là điểm môn Toán (Mathematics) trong chứng chỉ A-Level (thang 10 điểm);
M2: là điểm quy đổi kết quả điểm môn bất kỳ khác môn Toán (Mathematics) trong chứng chỉ A-Level nếu thí sinh sử dụng chứng chỉ A-level để xét tuyển;
M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp hoặc Tiếng Trung hoặc Tiếng Nhật.
Xem điểm ưu tiên
Cách thức đăng ký và đánh giá hồ sơ:
Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất) trên Cổng thông tin tuyển sinh của trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký;
Đối với thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển ở nhiều nhóm đối tượng xét tuyển: Khi đăng ký vào một chương trình/ngành sẽ được xét đồng thời các nhóm đối tượng xét tuyển để đảm bảo cơ hội trúng tuyển cao nhất.
7.3 Thời gian xét tuyển
Thời gian đăng ký: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước
Bước 1: Dự kiến từ ngày 09/06/2025 đến 17h00 ngày 22/06/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường;
Bước 2: Dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lưu ý: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ 2 bước theo yêu cầu của Trường
Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Chứng chỉ quốc tế
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| 01. Ngành Luật | ||||
| 1 | LAWH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Luật Kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp | ||
| 02. Ngành Kinh tế | ||||
| 2 | KTEH2.1 | Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại | A01; D01; D07 | |
| 3 | KTEH4.1 | Chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại | ||
| 03. Ngành Kinh tế quốc tế | ||||
| 4 | KTQH2.1 | Chương trình CLC Kinh tế quốc tế | ||
| 04. Ngành kinh doanh quốc tế | ||||
| 5 | KDQH2.1 | Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế | ||
| 6 | KDQH2.2 | Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | ||
| 7 | KDQH2.3 | Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản | ||
| 8 | KDQH2.4 | Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh số | ||
| 9 | KDQH4.1 | Chương trình tiên tiến i-Hons hợp tác với Đại học Queensland về Kinh doanh quốc tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh | ||
| 05. Ngành Quản trị kinh doanh | ||||
| 10 | QTKH2.1 | Chương trình CLC Quản trị kinh doanh quốc tế | ||
| 11 | QTKH4.1 | Chương trình tiên tiến Quản trị kinh doanh quốc tế | ||
| 06. Ngành Quản trị khách sạn | ||||
| 12 | QKSH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Quản trị khách sạn | ||
| 07. Ngành Marketing | ||||
| 13 | MKTH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Marketing số | ||
| 08. Ngành Tài chính – Ngân hàng | ||||
| 14 | TCHH2.1 | Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế | ||
| 15 | TCHH4.1 | Chương trình tiên tiến Tài chính – Ngân hàng | ||
| 09. Ngành Kế toán | ||||
| 16 | KTKH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Kế toán – Kiểm toán theo định hướng ACCA | ||
| 10. Ngành ngôn ngữ Anh | ||||
| 17 | NNAH2.1 | Chương trình CLC Tiếng Anh Thương mại | ||
| 11. Ngành ngôn ngữ Pháp | ||||
| 18 | NNPH2.1 | Chương trình CLC Tiếng Pháp thương mại | ||
| 12. Ngành ngôn ngữ Trung | ||||
| 19 | NNTH2.1 | Chương trình CLC Tiếng Trung Thương mại | ||
| 13. Ngành ngôn ngữ Nhật | ||||
| 20 | NNNH2.1 | Chương trình CLC Tiếng Nhật thương mại | ||
| 14. Ngành kinh tế chính trị | ||||
| 21 | KTCH2.1 | Chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế | ||
| 15. Ngành Khoa học máy tính | ||||
| 22 | KHMH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | ||
| 16. Đào tạo tại TPHCM | ||||
| 23 | KDQS2.1 | Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | ||
| 24 | KTES2.1 | Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại | ||
| 25 | MKTS2.1 | Chương trình ĐHNNQT truyền thông Marketing tích hợp | ||
| 26 | QTKS2.1 | Chương trình CLC Quản trị kinh doanh | ||
| 27 | TCHS2.1 | Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế | ||
8ƯTXT, XT thẳng
8.1 Đối tượng
1. Xét tuyển thẳng theo quy định:
a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;
b. Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic quốc tế hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế (nội dung đề tài dự thi của thí sinh được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của trường) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức và cử tham gia với môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký được tuyển thẳng vào ngành đăng ký. Thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
c. Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức và cử tham gia các môn Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung và Tiếng Nhật được tuyển thẳng vào ngành tương ứng với môn thí sinh đạt giải (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Nhật). Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
d. Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền theo quy định, không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường có điểm trung bình học tập từng năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên. Căn cứ vào kết quả học tập của học sinh, tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét quyết định cho vào học.
e. Thí sinh là người nước ngoài, đã tốt nghiệp THPT theo quy định, đạt yêu cầu về kiểm tra kiến thức và ngôn ngữ của từng chương trình đào tạo bằng Tiếng Việt (đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài) hoặc Tiếng Anh (theo quy định cụ thể từng chương trình của trường). Căn cứ vào hồ sơ xin học và yêu cầu của ngành đào tạo, Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ xem xét quyết định cho vào học.
f. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ và thí sinh đã tốt nghiệp THPT có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Những thí sinh này phải đạt điều kiện về điểm trung bình chung học tập từng năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 8,0 trở lên.
Căn cứ theo điểm trung bình chung học tập của điểm tổng kết ba năm lớp 10, 11, 12, Trường sẽ xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Sau khi được xét trúng tuyển, thí sinh thuộc đối tượng này phải học bổ sung kiến thức 01 năm tại một trường dự bị đại học. Kết thúc đợt học, điểm tổng kết các môn học tại các trường dự bị đại học của thí sinh phải đủ điều kiện đạt từ 8,0 trở lên, Trường Đại học Ngoại thương xếp vào học cùng khóa tuyển sinh năm 2025. Chỉ tiêu dành cho đối tượng này không quá 1% tổng chi tiêu tuyển sinh của trường năm 2025.
2. Chính sách ưu tiên: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
8.2 Thời gian xét tuyển
Thời gian đăng ký: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước
Bước 1: Dự kiến từ ngày 09/06/2025 đến 17h00 ngày 22/06/2025 đăng ký trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường;
Bước 2: Dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 xác nhận trúng tuyển hoặc đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lưu ý: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ 2 bước theo yêu cầu của Trường.
Thời gian công bố kết quả xét tuyến: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| 01. Ngành Luật | ||||
| 1 | LAWH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế | ||
| 03. Ngành Kinh tế quốc tế | ||||
| 2 | KTQH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế | ||
| 3 | KTQH1.2 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế và Phát triển quốc tế | ||
| 04. Ngành kinh doanh quốc tế | ||||
| 4 | KDQH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế | ||
| 05. Ngành Quản trị kinh doanh | ||||
| 5 | KDQH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế | ||
| 6 | QTKH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | |
| 08. Ngành Tài chính – Ngân hàng | ||||
| 7 | TCHH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế; Ngân hàng; Phân tích đầu tư tài chính | ||
| 8 | TCHH1.2 | Chương trình tiêu chuẩn Ngân hàng | ||
| 9 | TCHH1.3 | Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính | ||
| 09. Ngành Kế toán | ||||
| 10 | KTKH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | ||
| 10. Ngành ngôn ngữ Anh | ||||
| 11 | NNAH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh Thương mại | ||
| 11. Ngành ngôn ngữ Pháp | ||||
| 12 | NNPH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp thương mại | ||
| 12. Ngành ngôn ngữ Trung | ||||
| 13 | NNTH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung Thương mại | ||
| 13. Ngành ngôn ngữ Nhật | ||||
| 14 | NNNH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật thương mại | ||
| 16. Đào tạo tại TPHCM | ||||
| 15 | KTES1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại | ||
| 16 | KTKS1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | ||
| 17 | QTKS1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh | ||
| 18 | TCHS1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế | ||
| 17. Đào tạo tại Quảng Ninh | ||||
| 19 | KDQQ1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế | ||
| 20 | KTKQ1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | ||
Danh sách ngành đào tạo
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | |||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 01. Ngành Luật | ||||||||
| 1 | LAWH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế | 60 | ĐGNL HCMƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 2 | LAWH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Luật Kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp | 60 | ĐGNL HCMCCQT | ||||
| Học BạKết HợpĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 02. Ngành Kinh tế | ||||||||
| 3 | KTEH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn (Kinh tế đối ngoại; Thương mại quốc tế) | 420 | ĐGNL HCM | ||||
| Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D02; D03; D04; D06; D07 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 4 | KTEH2.1 | Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại | 220 | Kết Hợp | ||||
| CCQT | A01; D01; D07 | |||||||
| 5 | KTEH4.1 | Chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại | 80 | CCQT | ||||
| Kết Hợp | A01; D01; D07 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 03. Ngành Kinh tế quốc tế | ||||||||
| 6 | KTQH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế | 220 | ĐGNL HCMƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D03; D07 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 7 | KTQH1.2 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế và Phát triển quốc tế | 220 | ĐGNL HCMƯu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D03; D07 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 8 | KTQH2.1 | Chương trình CLC Kinh tế quốc tế | 120 | CCQT | ||||
| Kết Hợp | A00; D01; D07 | |||||||
| 04. Ngành kinh doanh quốc tế | ||||||||
| 9 | KDQH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế | 110 | ĐGNL HCMƯu Tiên | ||||
| 10 | KDQH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế | 110 | Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 11 | KDQH2.1 | Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế | 80 | CCQT | ||||
| Kết Hợp | A01; D01; D07 | |||||||
| 12 | KDQH2.2 | Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 50 | CCQT | ||||
| ĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| Kết Hợp | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 13 | KDQH2.3 | Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản | 70 | ĐGNL HCMCCQT | ||||
| Học BạKết HợpĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 14 | KDQH2.4 | Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh số | 60 | CCQT | ||||
| Học BạKết HợpĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 15 | KDQH4.1 | Chương trình tiên tiến i-Hons hợp tác với Đại học Queensland về Kinh doanh quốc tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh | 50 | CCQT | ||||
| Kết Hợp | A01; D01; D07 | |||||||
| 05. Ngành Quản trị kinh doanh | ||||||||
| 16 | KDQH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế | 140 | ĐGNL HCMƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 17 | QTKH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 18 | QTKH2.1 | Chương trình CLC Quản trị kinh doanh quốc tế | 120 | CCQT | ||||
| Kết Hợp | A01; D01; D07 | |||||||
| 19 | QTKH4.1 | Chương trình tiên tiến Quản trị kinh doanh quốc tế | 80 | CCQT | ||||
| Kết Hợp | A01; D01; D07 | |||||||
| 06. Ngành Quản trị khách sạn | ||||||||
| 20 | QKSH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Quản trị khách sạn | 50 | CCQT | ||||
| Học BạKết HợpĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 07. Ngành Marketing | ||||||||
| 21 | MKTH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Marketing số | 50 | CCQT | ||||
| Học BạKết HợpĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 08. Ngành Tài chính – Ngân hàng | ||||||||
| 22 | TCHH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế; Ngân hàng; Phân tích đầu tư tài chính | 180 | ĐGNL HCMƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 23 | TCHH1.2 | Chương trình tiêu chuẩn Ngân hàng | 180 | ĐGNL HCMƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 24 | TCHH1.3 | Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính | 180 | ĐGNL HCMƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 25 | TCHH2.1 | Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế | 120 | CCQT | ||||
| Kết Hợp | A01; D01; D07 | |||||||
| 26 | TCHH4.1 | Chương trình tiên tiến Tài chính – Ngân hàng | 40 | CCQT | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 09. Ngành Kế toán | ||||||||
| 27 | KTKH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | 70 | ĐGNL HCMƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 28 | KTKH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Kế toán – Kiểm toán theo định hướng ACCA | 80 | CCQT | ||||
| Học BạKết HợpĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 10. Ngành ngôn ngữ Anh | ||||||||
| 29 | NNAH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh Thương mại | 110 | ĐGNL HCMƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | D01 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 30 | NNAH2.1 | Chương trình CLC Tiếng Anh Thương mại | 60 | CCQT | ||||
| Kết Hợp | D01 | |||||||
| 11. Ngành ngôn ngữ Pháp | ||||||||
| 31 | NNPH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp thương mại | 60 | ĐGNL HCMƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | D01; D03 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 32 | NNPH2.1 | Chương trình CLC Tiếng Pháp thương mại | 30 | CCQT | ||||
| Kết Hợp | D03 | |||||||
| 12. Ngành ngôn ngữ Trung | ||||||||
| 33 | NNTH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung Thương mại | 50 | ĐGNL HCMƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | D01; D04 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 34 | NNTH2.1 | Chương trình CLC Tiếng Trung Thương mại | 70 | CCQT | ||||
| Kết Hợp | D04 | |||||||
| 13. Ngành ngôn ngữ Nhật | ||||||||
| 35 | NNNH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật thương mại | 80 | ĐGNL HCMƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | D01; D06 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 36 | NNNH2.1 | Chương trình CLC Tiếng Nhật thương mại | 40 | CCQT | ||||
| Kết Hợp | D06 | |||||||
| 14. Ngành kinh tế chính trị | ||||||||
| 37 | KTCH2.1 | Chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế | 50 | CCQT | ||||
| Học BạKết HợpĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 15. Ngành Khoa học máy tính | ||||||||
| 38 | KHMH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | 50 | CCQT | ||||
| Học BạKết HợpĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 16. Đào tạo tại TPHCM | ||||||||
| 39 | KDQS2.1 | Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 50 | CCQT | ||||
| ĐT THPTHọc BạKết Hợp | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 40 | KTES1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại | 300 | ĐGNL HCMƯu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07; D06 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 41 | KTES2.1 | Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại | 220 | CCQT | ||||
| Kết Hợp | A01; D01; D07 | |||||||
| 42 | KTKS1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | 70 | ĐGNL HCMƯu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 43 | MKTS2.1 | Chương trình ĐHNNQT truyền thông Marketing tích hợp | 50 | CCQT | ||||
| ĐT THPTHọc BạKết Hợp | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 44 | QTKS1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh | 60 | ĐGNL HCMƯu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 45 | QTKS2.1 | Chương trình CLC Quản trị kinh doanh | 80 | CCQT | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 46 | TCHS1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế | 50 | ĐGNL HCMƯu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 47 | TCHS2.1 | Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế | 70 | CCQT | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 17. Đào tạo tại Quảng Ninh | ||||||||
| 48 | KDQQ1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế | 50 | ĐGNL HCMƯu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
| 49 | KTKQ1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | 50 | ĐGNL HCMƯu Tiên | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| ĐGNL HN | Q00 | |||||||
Thời gian và hồ sơ xét tuyển FTU
Quy trình đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường:
1. Đối với các nhóm đối tượng thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi HSG cấp Quốc gia/Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia; học sinh hệ chuyên các môn chuyên Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật; học sinh đạt giải (Nhất, Nhì, Ba) trong kỳ thi HSG cấp tỉnh, Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12; học sinh có chứng chỉ đánh giá năng lực trong nước và quốc tế; học sinh xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
a. Thời gian đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường: dự kiến từ ngày 09/06/2025 đến 17h00 ngày 22/06/2025.
b. Các bước thực hiện đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường:
Bước 1: Thí sinh đăng ký/tạo tài khoản trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường tại website https://tuyensinh.ftu.edu.vn.
Đối với các thí sinh đã có tài khoản, chuyển sang thực hiện Bước 2.
Bước 2: Thí sinh kê khai và tải các thông tin cá nhân và kết quả học tập THPT (file định dạng pdf) vào từng mục theo yêu cầu của hệ thống;
• Kê khai và tải lên hệ thống các minh chứng bắt buộc về thông tin cá nhân và kết quả học tập THPT của thí sinh tham gia xét tuyển:
– Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (bản công chứng);
– Học bạ THPT hoặc Xác nhận kết quả học tập 06 học kỳ năm lớp 10,11,12 (bản công chứng);
– Các giấy tờ minh chứng ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách (bản công chứng, nếu có);
• Kê khai và tải lên hệ thống các minh chứng về giải HSG/giải KHKT, chứng nhận HS hệ chuyên, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc chứng chỉ ĐGNL trong nước và quốc tế của thí sinh:
Đối với thí sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia/Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia :
– Cung cấp/tải lên Quyết định hoặc Giấy chứng nhận tham gia Kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức (bản công chứng).
– Cung cấp/tải lên Giấy chứng nhận đạt giải trong kỳ thi HSG cấp Quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức (bản công chứng, nếu có).
Riêng thí sinh tham gia/đạt giải Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia phải nộp thêm bản tóm tắt mô tả đề tài có xác nhận của đơn vị tổ chức cuộc thi để Hội đồng tuyển sinh đánh giá mức độ phù hợp với các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường.
Đối với thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật cần chuẩn bị:
– Cung cấp/tải lên Giấy xác nhận là học sinh hệ chuyên theo quy định của Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên và thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên (theo mẫu của trường Đại học Ngoại thương, bản gốc) hoặc Giấy báo trúng tuyển vào hệ chuyên, trường chuyên (bản công chứng).
Đối với thí sinh đạt giải (Nhất, Nhì, Ba) trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12:
– Cung cấp/ tải lên Quyết định hoặc Giấy chứng nhận đạt giải (Nhất, Nhì, Ba) trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố (bản công chứng).
Đối với thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế:
Cung cấp/tải lên chứng chỉ ngoại ngữ tương ứng với tổ hợp tham gia xét tuyển (bản công chứng)
Đối với thí sinh có chứng chỉ ĐGNL trong nước và quốc tế:
– Cung cấp/tải lên Chứng chỉ ĐGNL của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG TP. Hồ Chí Minh (bản công chứng) và Chứng chỉ năng lực quốc tế SAT, ACT (bản copy) hoặc A- Level (bản công chứng)
– Đối với thí sinh xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
– Cung cấp/tải lên Các giấy tờ theo quy định tại mục 6.4 của thông báo này.
Bước 3: Thí sinh chọn các nhóm đối tượng xét tuyển phù hợp với tiêu chí của thông báo xét tuyển. Nhà trường sẽ sử dụng dữ liệu thí sinh kê khai ở bước này để tải lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bước 4: Thí sinh đăng ký nguyện vọng vào các chương trình phù hợp với nhóm đối tượng xét tuyển.
Bước 5: Để hoàn thành việc đăng ký thông tin xét tuyển, thí sinh khóa hồ sơ trước 17h00 ngày 22/06/2025. Hệ thống sẽ gửi email xác nhận thí sinh hoàn thành quy trình đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin của Trường.
Lưu ý: Thí sinh thực hiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tuyến, chưa cần nộp bản cứng các giấy tờ minh chứng liên quan. Trường sẽ thực hiện hậu kiểm các giấy tờ này sau khi thí sinh được xác định trúng tuyển vào trường.
Bước 6: Trường thực hiện việc kiểm tra, rà soát hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến và gửi xác nhận đủ điều kiện tham gia xét tuyển qua email và tài khoản đã đăng ký của thí sinh. Dự kiến thời gian kiểm tra, rà soát hồ sơ hoàn thành trước ngày 30/06/2025.
2. Đối với nhóm đối tượng thí sinh là học sinh sử dụng kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
a. Thời gian đăng ký hồ sơ xét tuyển trên cổng thông tin xét tuyển của Trường: dự kiến từ ngày 21/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025.
b. Các bước thực hiện đăng ký xét tuyển:
Bước 1: Thí sinh đăng ký/tạo tài khoản trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường tại website https://tuyensinh.ftu.edu.vn.
Đối với các thí sinh đã có tài khoản, chuyển sang thực hiện Bước 2.
Bước 2: Thí sinh kê khai và tải lên các loại hồ sơ cần thiết (file định dạng pdf)) theo yêu cầu trên hệ thống.
(Riêng đối với thí sinh đã tham gia đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường đợt 1 năm 2025 (từ ngày 09/06/2025 đến 17h00 ngày 22/06/2025), hệ thống sẽ tự động chuyển dữ liệu thông tin cá nhân và kết quả học tập THPT đã được kê khai trước đó, thí sinh chỉ cần kê khai các thông tin được yêu cầu khác)
– Các thông tin cá nhân: Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với thí sinh mới tạo tài khoản);
– Học bạ THPT hoặc Xác nhận kết quả học tập 06 học kỳ năm lớp 10,11,12 (bản công chứng);
– Các giấy tờ minh chứng ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách (bản công chứng, nếu có);
– Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế tương ứng với tổ hợp tham gia xét tuyển (bản công chứng);
– Phiếu kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc giấy xác nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025;
– Giấy chứng nhận đạt giải trong kỳ thi HSG cấp Quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp Quốc gia (bản công chứng, nếu có).
Bước 3: Thí sinh đăng ký nguyện vọng vào các chương trình phù hợp với nhóm đối tượng xét tuyển.
Bước 4: Để hoàn thành việc đăng ký thông tin xét tuyển, thí sinh khóa hồ sơ trước 17h00 ngày 28/7/2025. Hệ thống sẽ gửi email xác nhận thí sinh hoàn thành quy trình đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin của Trường.
Lưu ý: Thí sinh thực hiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tuyến, chưa cần nộp bản cứng các giấy tờ minh chứng liên quan. Trường sẽ thực hiện hậu kiểm các giấy tờ này sau khi thí sinh được xác định trúng tuyển vào trường.
Bước 5: Trường thực hiện việc kiểm tra, rà soát hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến và gửi xác nhận đủ điều kiện tham gia xét tuyển qua email và tài khoản đã đăng ký của thí sinh.
Dự kiến thời gian kiểm tra, rà soát hồ sơ hoàn thành trước ngày 25/07/2025.
3. Đối với nhóm đối tượng xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (xét tuyển 03 môn theo các tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường):
Thí sinh không phải đăng ký xét tuyển qua Cổng thông tin tuyển sinh của Trường.
Thí sinh thực hiện quy trình đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định về Quy trình đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Giới thiệu trường
- Tên trường: Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội
- Tên tiếng anh: Foreign Trade University
- Tên viết tắt: FTU
- Địa chỉ: 91 đường Chùa Láng, P.Láng Thượng, Đống đa, Hà Nội
- Website: http://www.ftu.edu.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/TuyensinhFTU/
1. SỨ MẠNG
Phụng sự xã hội bằng sự xuất sắc trong giáo dục, sáng tạo và chuyển giao tri thức.
2. TẦM NHÌN
Trở thành đại học đổi mới sáng tạo, nằm trong nhóm các đại học hàng đầu Châu Á.
3. GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Sáng tạo – Xuất sắc – Trách nhiệm – Bản lĩnh – Đa dạng – Hòa hợp
4. PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG
Khác biệt để dẫn đầu
5. TRIẾT LÝ GIÁO DỤC
Giáo dục hướng tới khai phóng, gắn với thực tiễn; nuôi dưỡng tính trung thực, tinh thần trách nhiệm và năng lực sáng tạo.
– Đào tạo và nghiên cứu: từ các ngành truyền thống và có thế mạnh về kinh tế, kinh doanh thuộc các lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi (ngành Kinh tế, ngành Kinh tế quốc tế), Kinh doanh và quản lý (ngành Quản trị kinh doanh, ngành Kế toán, ngành Tài chính – Ngân hàng, ngành Kinh doanh quốc tế), Nhân văn (ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Ngôn ngữ Nhật, ngành Ngôn ngữ Trung, ngành Ngôn ngữ Pháp), Pháp luật (ngành Luật), Du lịch và Khách sạn (Quản trị khách sạn), Nhà trường tiếp tục phát triển thêm các ngành mới thuộc các lĩnh vực trên và các ngành sang các lĩnh vực mới, như lĩnh vực Máy tính và Công nghệ thông tin; Báo chí và thông tin; Nghệ thuật và một số lĩnh vực khác.
– Cung cấp dịch vụ, tư vấn và chuyển giao tri thức cho các doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân.
– Cung cấp cho người học các chương trình đào tạo có tính căn bản – mở – linh hoạt, gắn kết với thực tiễn cùng với môi trường học tập và rèn luyện năng động, giúp cho người học phát triển tối đa năng lực cá nhân, năng lực thích ứng và đổi mới sáng tạo.
– Cung cấp cho các doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân các dịch vụ tư vấn, chuyển giao tri thức cập nhật có tính ứng dụng cao.
– Triển khai các hoạt động xã hội thiết thực phục vụ cộng đồng.