Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Bách Khoa HCM 2025
Thông tin tuyển sinh trường Đại Học Bách Khoa – Đại Học Quốc Gia TPHCM (HCMUT) năm 2025
Năm 2025, Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG-HCM tuyển sinh chương trình Tiêu chuẩn (41 ngành/chuyên ngành), chương trình Dạy và học bằng tiếng Anh (27 ngành/chuyên ngành) và các chương trình đào tạo đặc biệt khác. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến là 5.550. Dựa trên 3 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT và Quy định của trường
Phương thức 2: Xét tuyển tổng hợp
Phương thức 3: Đăng ký Xét tuyển Chương trình Kỹ sư Chất lượng cao Việt – Pháp (PFIEV) năm 2025
Phương thức xét tuyển năm 2025
1Xét tuyển tổng hợp
1.1 Đối tượng
a) Đối tượng dự tuyển đối với các chương trình: Chương trình Tiêu chuẩn, Chương trình Dạy và học bằng Tiếng Anh, Chương trình Tiên tiến, Chương trình Định hướng Nhật Bản:
Đối tượng 1: Thí sinh CÓ kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025
Đối tượng 2: Thí sinh KHÔNG CÓ kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025
Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài
Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt nam, dùng Chứng chỉ tuyển sinh Quốc tế
b) Đối tượng dự tuyển đối với Chương trình Chuyển tiếp quốc tế:
Đối tượng 5: Thí sinh dự tính du học nước ngoài theo Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế sang các trường đại học đối tác tại Úc, Mỹ, New Zealand
c) Đối tượng dự tuyển đối với Chương trình Liên kết Cử nhân Kỹ thuật Quốc tế giữa Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG-HCM và Đại học Công nghệ Sydney UTS, Úc (TNE):
Đối tượng 6: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam
Đối tượng 7: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài
Đối tượng 8: Thí sinh sử dụng Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế SAT I
Số lượng nguyện vọng đăng ký: không giới hạn.
1.2 Điều kiện xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
Áp dụng cho tất cả đối tượng thuộc phương thức Xét tuyển Tổng hợp: tổng điểm xét tuyển đạt từ 50 điểm/thang 100.
Thí sinh dùng Chứng chỉ Tuyển sinh Quốc tế (đối tượng 3, đối tượng 4 và đối tượng 5) phải có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế (còn thời hạn trong vòng 02 năm) thỏa 01 trong các điều kiện sau:
SAT I từ 1184 điểm;
ACT từ 24 điểm;
IB (International Baccalaureate) từ 26 điểm;
A-Level đạt từ mức C trở lên;
Trường hợp thí sinh sử dụng các Chứng chỉ Quốc tế không nằm trong danh sách nêu trên: Hội đồng Tuyển sinh sẽ xem xét và đánh giá cụ thể theo từng trường hợp.
Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài (đối tượng 7) phải có văn bằng/chứng chỉ tuyển sinh quốc tế (còn hiệu lực) đáp ứng 01 trong các điều kiện sau:
ATAR từ 75 điểm;
GCE A-Level từ 8 điểm;
IB (International Baccalaureate) từ 26 điểm hoặc Predicted IB từ 31 điểm;
SAT I (Hoa Kỳ) từ 1120 điểm;
ACT từ 21 điểm;
BC từ 74 điểm;
OSSD (Ontario Secondary School Diploma) từ 74 điểm;
French Baccalauréat từ 11.4 điểm.
Chuẩn đầu vào tiếng Anh đối với thí sinh dự tuyển vào Chương trình Tiên tiến, Chương trình Dạy và học bằng tiếng Anh, Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế Úc/Mỹ/New Zealand:
Yêu cầu tối thiểu: IELTS 6.0 Academic/ TOEFL iBT 79/ TOEIC Nghe – Đọc 730 & Nói – Viết 280.
Trường hợp đạt IELTS Academic 5.5/ TOEFL iBT 60/ TOEIC Nghe – Đọc 590 và Nói – Viết 230/ Duolingo 95/ Linguaskill và FCE 167/ PTE 42/ CAE 180: Được xét tạm trúng tuyển các chương trình trên và phải hoàn thành yêu cầu bổ sung chuẩn tiếng Anh trong vòng 01 học kỳ.
Lưu ý: Nhà trường chỉ chấp nhận các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế học thuật (Academic).
Chuẩn đầu vào tiếng Anh đối với thí sinh dự tuyển vào Chương trình Liên kết Cử nhân Kỹ thuật Quốc tế (TNE): thí sinh phải đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào (còn hiệu lực) thỏa 01 trong các điều kiện sau:
IELTS (Academic): 6.5 (Kỹ năng Viết đạt từ 6.0);
TOEFL iBT: 79 (phần kỹ năng viết đạt từ 21);
Pearson PTE: 58 (phần kỹ năng viết đạt từ 50);
Cambridge C1A/C2P: 176 (phần kỹ năng viết đạt từ 169);
UTS College AE5: Đạt.
1.3 Quy chế
Điểm Xét tuyển: thang điểm 100, được tính theo công thức sau:
[Điểm Xét tuyển] = [Điểm học lực](1) + [Điểm cộng](2) + [Điểm ưu tiên](3)
Thang điểm 100, được tính như sau:
[Điểm học lực] = [Điểm năng lực] × 70% + [Điểm TNTHPTquy đổi] × 20% + [Điểm học THPTquy đổi] × 10%
Tổng điểm cộng, điểm thưởng, điểm khuyến khích (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét tuyển (tối đa 10 điểm đối với thang 100)
• Thí sinh có [Điểm học lực] + [Điểm cộng thành tích] < 100 điểm: Điểm cộng = [Điểm cộng thành tích]
• Thí sinh có [Điểm học lực] + [Điểm cộng thành tích] ≥ 100 điểm: Điểm cộng = 100 – [Điểm học lực]
Trong đó, [Điểm cộng thành tích] được xét từ các thành tích khác, văn-thể-mỹ, hoạt động xã hội: tối đa 10 điểm, thang 100 (do Hội đồng tuyển sinh quyết định tùy theo lượng hồ sơ xét tuyển và thành tích của thí sinh).
Lưu ý:
Thí sinh thuộc diện Ưu tiên Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT được xét điểm cộng thành tích theo cách tính của phương thức Xét tuyển Tổng hợp và chỉ được cộng một lần duy nhất.
Chứng chỉ Ngoại ngữ chỉ được sử dụng để quy đổi trong điểm xét tuyển, không dùng trong tính điểm cộng.
Điểm ưu tiên(3):
• Thí sinh có [Điểm học lực] + [Điểm cộng] < 75 điểm: Điểm ưu tiên = [Điểm ưu tiên quy đổi]
• Thí sinh có [Điểm học lực] + [Điểm cộng] ≥ 75 điểm: Điểm ưu tiên = (100 – [Điểm học lực] – [Điểm cộng])/25 × [Điểm ưu tiên quy đổi], làm tròn đến 0.01
Trong đó, Điểm ưu tiên quy đổi được tính như sau:
Điểm ưu tiên quy đổi = [Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng)]/3 x 10
• Điểm ưu tiên quy đổi: tối đa 9.17 điểm/thang 100 (quy đổi từ mức tối đa 2.75 điểm/thang điểm 30 theo quy chế của Bộ GD&ĐT).
QUY ĐỔI CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH
Thí sinh có chứng chỉ IELTS Academic ≥ 5.0/ TOEFL iBT ≥ 46/ TOEIC nghe – đọc ≥ 460 & nói – viết ≥ 200 sẽ được quy đổi sang điểm tương ứng của môn tiếng Anh trong điểm thi tốt nghiệp THPT và học bạ THPT đối với các tổ hợp xét tuyển có dùng môn tiếng Anh
Trường ĐH Bách khoa – ĐHQG-HCM áp dụng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (còn hiệu lực) sang điểm thi môn Tiếng Anh trong xét tuyển đại học chính quy.
Theo đó, thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh (CCTA) IELTS Academic ≥ 5.0/ TOEFL iBT ≥ 46/ TOEIC Nghe – Đọc ≥ 460 & Nói – Viết ≥ 200 sẽ được quy đổi sang điểm môn tiếng Anh trong điểm thi tốt nghiệp THPT và kết quả học tập cấp THPT đối với các tổ hợp xét tuyển có dùng môn tiếng Anh (thang 10).
Bảng quy đổi điểm từ các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như sau:
|
Loại chứng chỉ |
IELTS Academic |
TOEFL iBT |
TOEIC |
Điểm môn tiếng Anh trong học bạ và thi THPT |
|
|
Nghe & Đọc |
Nói & Viết |
||||
|
Điểm |
6.0 |
79 |
730 |
280 |
10 |
|
|
75-78 |
700-725 |
270 |
9.8 |
|
|
71-74 |
670-695 |
260 |
9.6 |
||
|
67-70 |
640-665 |
250 |
9.4 |
||
|
63-66 |
610-635 |
240 |
9.2 |
||
|
5.5 |
60-62 |
590-605 |
230 |
9.0 |
|
|
|
57-59 |
565-585 |
8.8 |
||
|
54-56 |
540-560 |
8.6 |
|||
|
51-53 |
515-535 |
8.4 |
|||
|
48-50 |
490-510 |
8.2 |
|||
|
5.0 |
46-47 |
460-485 |
200 |
8.0 |
|
Ghi chú:
Đối với chứng chỉ TOEIC, để quy đổi tương đương, cả 02 cặp điểm thành phần Nghe – Đọc và Nói – Viết phải đồng thời đạt điểm CCTA theo quy định. Trường hợp chỉ một trong hai cặp đạt yêu cầu, điểm quy đổi môn Tiếng Anh sẽ được xác định theo cặp điểm thành phần có mức thấp hơn.
CÁCH NỘP CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH
Thí sinh đăng nhập vào cổng thông tin điện tử của Trường ĐHBK (mybk.hcmut.edu.vn >> Mục 10. Đăng ký Xét tuyển ĐH-CĐ hoặc mybk.hcmut.edu.vn/tuyensinh) để khai báo thông tin chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và tải lên hình ảnh chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
A. ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH: CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN, CHƯƠNG TRÌNH DẠY VÀ HỌC BẰNG TIẾNG ANH, CHƯƠNG TRINH TIÊN TIẾN, CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NHẬT BẢN
Đối tượng 1: Thí sinh CÓ kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025
[Điểm năng lực] = [Điểm ĐGNL có hệ số Toán × 2] / 15
[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT trong tổ hợp] / 3 × 10
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10
Lưu ý:
Thí sinh phải thỏa các điều kiện tại Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Điểm ĐGNL ĐHQG-HCM và kết quả thi Tốt nghiệp THPT dùng trong xét tuyển phải là kết quả của năm 2025. Đối với điểm thi Tốt nghiệp THPT năm 2025, thí sinh thi theo dạng đề được quy định (và theo lựa chọn của thí sinh).
Đối tượng 2: Thí sinh KHÔNG CÓ kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025
[Điểm năng lực] = [Điểm TNTHPTquy đổi] × 0.75
[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT trong tổ hợp] / 3 × 10
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10
Lưu ý:
Thí sinh phải thỏa các điều kiện tại Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Kết quả thi Tốt nghiệp THPT dùng trong xét tuyển phải là kết quả của năm 2025. Đối với điểm thi Tốt nghiệp THPT năm 2025, thí sinh thi theo dạng đề được quy định (và theo lựa chọn của thí sinh).
Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài
[Điểm năng lực] = [Điểm học THPTquy đổi]
[Điểm TNTHPTquy đổi]:
Thí sinh CÓ chứng chỉ tuyển sinh quốc tế: quy đổi điểm Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế về thang điểm 100.
Thí sinh KHÔNG CÓ chứng chỉ tuyển sinh quốc tế:
[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Điểm học THPTquy đổi]
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] x 10
Lưu ý:
Thí sinh phải thỏa các điều kiện tại Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Thí sinh tốt nghiệp trước năm 2023 thì cần có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế theo quy định tại Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Trường hợp thí sinh sử dụng các Chứng chỉ Quốc tế không nằm trong danh sách nêu trên, Hội đồng Tuyển sinh sẽ xem xét và đánh giá cụ thể theo từng trường hợp
Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam, dùng Chứng chỉ tuyển sinh Quốc tế
[Điểm năng lực] = [Điểm Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế]
[Điểm chứng chỉ tuyển sinh quốc tế] được quy đổi về thang điểm 100
[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT trong tổ hợp] / 3 × 10
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10
Lưu ý:
Thí sinh phải thỏa các điều kiện tại Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Thí sinh có điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển thuộc kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Bảng quy đổi Chứng chỉ Tuyển sinh Quốc tế sang thang điểm 100 (áp dụng cho đối tượng 3, đối tượng 4 và đối tượng 5):
|
Thang điểm chứng chỉ SAT |
Thang điểm chứng chỉ ACT |
Thang điểm chứng chỉ IB |
Thang điểm chứng chỉ A-Level |
Điểm quy đổi ra thang điểm 100 |
|---|---|---|---|---|
|
1600 |
36 |
42 |
|
100 |
|
1584 |
|
|
|
99 |
|
1568 |
35 |
41 |
|
98 |
|
1552 |
|
|
|
97 |
|
1536 |
|
40 |
|
96 |
|
1520 |
34 |
|
A* |
95 |
|
1504 |
|
39 |
|
94 |
|
1488 |
33 |
|
|
93 |
|
1472 |
|
|
|
92 |
|
1456 |
|
38 |
|
91 |
|
1440 |
32 |
|
|
90 |
|
1424 |
|
37 |
|
89 |
|
1408 |
31 |
|
|
88 |
|
1392 |
|
|
|
87 |
|
1376 |
30 |
36 |
|
86 |
|
1360 |
|
|
A |
85 |
|
1344 |
29 |
35 |
|
84 |
|
1328 |
|
|
|
83 |
|
1312 |
28 |
34 |
|
82 |
|
1296 |
27 |
|
|
81 |
|
1280 |
|
|
|
80 |
|
1264 |
|
33 |
|
79 |
|
1248 |
26 |
|
|
78 |
|
1232 |
|
32 |
|
77 |
|
1216 |
25 |
|
|
76 |
|
1200 |
|
|
B |
75 |
|
1184 |
24 |
31 |
|
74 |
|
|
|
|
|
73 |
|
|
|
|
|
72 |
|
|
|
30 |
|
71 |
|
|
|
|
|
70 |
|
|
|
29 |
|
69 |
|
|
|
|
|
68 |
|
|
|
28 |
|
67 |
|
|
|
|
|
66 |
|
|
|
|
C |
65 |
|
|
|
27 |
|
64 |
|
|
|
|
|
63 |
|
|
|
26 |
|
62 |
Đối tượng 5: Thí sinh dự tính du học nước ngoài theo Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế sang các trường đại học đối tác tại Úc, Mỹ, New Zealand
[Điểm năng lực] = [Điểm phỏng vấn] × 0.5 + [Điểm bài luận] × 0.3 + [Điểm CCTAquy đổi] × 0.2
[Điểm phỏng vấn]: Trung bình cộng điểm đánh giá của các thành viên trong Tiểu ban chuyên môn.
[Điểm bài luận]: Tiểu ban chuyên môn sẽ xem xét và đánh giá cụ thể theo từng trường hợp
[Điểm CCTAquy đổi] được tính theo bảng sau:
|
IELTS Academic |
TOEFL iBT (Ngoại trừ home edition) |
Điểm quy đổi |
|
≥ 7.5 |
110-120 |
100 |
|
7.0 |
101-109 |
90 |
|
6.5 |
93-100 |
80 |
|
6.0 |
79-92 |
0 |
[Điểm TNTHPTquy đổi]:
Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam:
[Điểm TNTHPTquy đổi]= [Tổng điểm thi 3 môn TN THPT theo tổ hợp] / 3 × 10
Thí sinh tốt nghiệp theo chương trình THPT nước ngoài và CÓ chứng chỉ tuyển sinh quốc tế: quy đổi điểm Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế về thang điểm 100 (xem Bảng quy đổi Chứng chỉ Tuyển sinh Quốc tế sang thang điểm 100 tại mục a). Trường hợp thí sinh sử dụng các chứng chỉ quốc tế không nằm trong danh sách nêu trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và đánh giá cụ thể theo từng trường hợp.
Thí sinh tốt nghiệp theo chương trình THPT nước ngoài và KHÔNG CÓ chứng chỉ tuyển sinh quốc tế: [Điểm TNTHPTquy đổi] = [Điểm học THPTquy đổi]
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10
Lưu ý:
Thí sinh phải thỏa các điều kiện tại Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam: có điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển thuộc kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài: Năm thi tốt nghiệp THPT và chứng chỉ tuyển sinh quốc tế của thí sinh không quá 02 năm so với năm dự tuyển
Đối tượng 6: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam
[Điểm học lực] = [Điểm học THPTquy đổi]× 20% + [Điểm TNTHPTquy đổi] × 80%
Trong đó:
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10
[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT trong tổ hợp]/3 × 10
Điểm môn tiếng Anh trong điểm thi tốt nghiệp THPT và học bạ THPT đối với các tổ hợp xét tuyển có dùng môn tiếng Anh được quy đổi là 10 điểm.
Lưu ý:
Thí sinh phải thỏa các điều kiện tại Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Thí sinh phải có điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên
Đối tượng 7: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài
[Điểm học lực] = [Điểm học THPTquy đổi] × 80% + [Điểm TNTHPTquy đổi] × 20%
Trong đó:
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10
[Điểm TNTHPTquy đổi] theo Bảng quy đổi Văn bằng/Chứng chỉ quốc tế sang hệ thống điểm chuẩn đầu vào của UTS (ATAR)
Điểm môn tiếng Anh trong điểm thi tốt nghiệp THPT và học lực THPT đối với các tổ hợp xét tuyển có dùng môn tiếng Anh được quy đổi là 10 điểm.
Lưu ý: Thí sinh phải thỏa các điều kiện tại Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Đối tượng 8: Thí sinh dùng Chứng chỉ Tuyển sinh Quốc tế SAT I
[Điểm học lực] = [Điểm Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế] × 70% + [Điểm THPTquy đổi] × 30%
Trong đó:
[Điểm Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế] theo Bảng quy đổi Văn bằng/Chứng chỉ quốc tế sang hệ thống điểm chuẩn đầu vào của UTS (ATAR)
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10
Điểm môn tiếng Anh trong điểm thi tốt nghiệp THPT và học lực THPT đối với các tổ hợp xét tuyển có dùng môn tiếng Anh được quy đổi là 10 điểm.
Lưu ý:
Thí sinh phải thỏa các điều kiện tại Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Thí sinh tốt nghiệp THPT và có điểm thi SAT I từ 1120 điểm trở lên (còn hiệu lực).
Được Khoa chuyên môn của trường UTS đồng ý xét duyệt (dựa trên năng lực học tập cùng điểm của chứng chỉ tuyển sinh quốc tế theo quy định hiện hành)
Bảng quy đổi Văn bằng/Chứng chỉ quốc tế sang hệ thống điểm chuẩn đầu vào của UTS (ATAR), thang điểm 100. Chỉ áp dụng với các đối tượng xét tuyển vào Chương trình Liên kết cử nhân kỹ thuật Quốc tế năm 2025 – TNE (Đối tượng 6, Đối tượng 7, và Đối tượng 8).
Nếu thí sinh có nhiều hơn một đối tượng xét tuyển (đã nêu trên) hoặc tổ hợp thì lấy điểm xét tuyển cao nhất trong các điểm xét tuyển của từng đối tượng/ tổ hợp làm điểm xét tuyển của thí sinh.
Trường hợp thí sinh ở cấp THPT học thiếu môn trong tổ hợp xét tuyển (do thay đổi môn học ở năm lớp 11 hoặc 12), thí sinh chỉ có 07 – 08 cột điểm so với thí sinh bình thường (có 09 cột điểm).
Trường hợp thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài năm 2025, dự kiến có kết quả tốt nghiệp vào tháng 11: Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét quy đổi kết quả dự đoán (như A-Level predicted, IB predicted,…) sang điểm tốt nghiệp THPT. Trong trường hợp hậu kiểm cho thấy bằng tốt nghiệp của thí sinh không đáp ứng điều kiện trúng tuyển, Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG-HCM sẽ hủy kết quả trúng tuyển và không công nhận sinh viên.
Trong trường hợp nhà trường chưa tuyển đủ chỉ tiêu đối với các ngành thuộc Chương trình Tiên tiến, Chương trình Dạy và học bằng Tiếng Anh, Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế sang Úc/ Mỹ/ New Zealand, Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế Nhật Bản, Chương trình Định hướng Nhật Bản: nhà trường sẽ tổ chức xét tuyển bổ sung đối với các thí sinh thỏa các điều kiện như sau (ưu tiên thí sinh trúng tuyển ngành tương ứng với ngành dự tuyển):
Đã trúng tuyển chính thức vào Chương trình Tiêu chuẩn trong cùng năm xét tuyển, có nguyện vọng xét tuyển bổ sung vào các chương trình kể trên;
Thỏa chuẩn Anh Văn đầu vào;
Điểm xét tuyển của sinh viên phải bằng hoặc lớn hơn điểm trúng tuyển của ngành dự tuyển.
1.4 Thời gian xét tuyển
a) Các thí sinh thuộc Đối tượng 1 và Đối tượng 2
Trước 17g00, ngày 28/7/2025 các thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập cổng đăng ký tuyển sinh của trường ĐH Bách khoa (mybk.hcmut.edu.vn >> Mục 10. Đăng ký Xét tuyển ĐH-CĐ hoặc mybk.hcmut.edu.vn/tuyensinh) để điền thông tin bổ sung cho hồ sơ xét tuyển (nếu có).
Điền các thông tin cá nhân: ở mục “Sơ yếu lý lịch”
Đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT trước 2025, điền thêm các thông tin ở mục “Học bạ THPT”
Tải lên “Hồ sơ ảnh”: các hình ảnh minh chứng khen thưởng, thành tích học tập, năng khiếu, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế,… (nếu có)
Điền thông tin và tải hình ảnh chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có) lên hồ sơ ảnh để được quy đổi điểm môn tiếng Anh trong học bạ THPT và kết quả thi TN THPT
Bước 2: từ ngày 16/07/2025 đến 17g00, ngày 28/7/2025, thí sinh đăng ký và điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) trên Cổng tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn) bằng cách đăng nhập trực tiếp trên Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia
Bước 3: Từ ngày 29/07/2025 đến 17g00, ngày 05/08/2025, thí sinh nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng xét tuyển bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Các mốc thời gian quan trọng:
Đăng ký xét tuyển: trước 17g00, ngày 28/07/2025
Đăng ký và điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển: từ ngày 16/07/2025 – 17g00, ngày 28/07/2025
Nộp lệ phí xét tuyển: từ 29/07/2025 – 17g00, ngày 05/08/2025
Công bố kết quả: Dự kiến từ ngày 22/08/2025
Thí sinh xác nhận nhập học trên cổng Bộ GD&ĐT (nếu đủ điều kiện trúng tuyển) và nộp hồ sơ nhập học: trước 17g00, ngày 30/08/2025
b) Các thí sinh thuộc Đối tượng 3 và Đối tượng 4
Trước 17g00, ngày 12/7/2025, các thí sinh thực hiện đăng ký dự tuyển theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập cổng đăng ký tuyển sinh của trường ĐH Bách khoa (mybk.hcmut.edu.vn >> Mục 10. Đăng ký Xét tuyển ĐH-CĐ hoặc mybk.hcmut.edu.vn/tuyensinh) để điền thông tin cho hồ sơ xét tuyển.
Điền các thông tin cá nhân: ở mục “Sơ yếu lý lịch”
Đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT trước 2025, điền thêm các thông tin ở mục “Học bạ THPT”
Tải lên “Hồ sơ ảnh”: các hình ảnh minh chứng khen thưởng, thành tích học tập, năng khiếu, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế,… (nếu có)
Bước 2: Tạo hồ sơ đăng ký nguyện vọng xét tuyển (ở mục Trang chủ >> XÉT TUYỂN THÍ SINH NƯỚC NGOÀI/ CHỨNG CHỈ TUYỂN SINH QUỐC TẾ (SAT I, ACT, IB,…))
Bước 3: In phiếu đăng ký “THÍ SINH NƯỚC NGOÀI/ CHỨNG CHỈ TUYỂN SINH QUỐC TẾ – (ĐT3-THOP, ĐT4-THOP)” theo mẫu và nộp Hồ sơ dự tuyển theo một trong hai cách sau:
Trực tiếp tại Văn phòng Đào tạo Quốc tế – Kiosk OISP, Khu B2, Trường Đại học Bách Khoa, 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP. Hồ Chí Minh.
Trực tuyến qua email:
Thí sinh chụp đầy đủ các mặt của hồ sơ, đặt tên file theo thứ tự, soạn e-mail với tiêu đề HS_TSNN ĐT3_[Họ và tên] hoặc HS_CCTSQT ĐT4_[Họ và tên]
Gửi hồ sơ đến địa chỉ email: isp_admission@hcmut.edu.vn
Bộ hồ sơ dự tuyển bao gồm:
Phiếu đăng ký “THÍ SINH NƯỚC NGOÀI/ CHỨNG CHỈ TUYỂN SINH QUỐC TẾ – (ĐT3-THOP, ĐT4-THOP)” được in từ hệ thống đăng ký xét tuyển của trường ĐH Bách khoa sau khi hoàn thành Bước 1 và Bước 2 (có đầy đủ chữ ký, hình cá nhân)
Bản sao công chứng Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với thí sinh quốc tịch nước ngoài
Bản sao công chứng Học bạ THPT hoặc bản sao công chứng dịch thuật sang tiếng Việt đối với thí sinh nước ngoài
Bản sao công chứng Bằng Tốt nghiệp THPT hoặc bản sao công chứng dịch thuật sang tiếng Việt đối với thí sinh nước ngoài (nếu có)
Bản sao và bản gốc Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế (được gửi từ đơn vị cấp chứng chỉ tới Trường Đại học Bách khoa, xem hướng dẫn Cách nộp văn bằng/chứng chỉ tuyển sinh quốc tế khi dự tuyển bên dưới)
Bản sao Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế/ kết quả thi DET
Hồ sơ minh chứng các thành tích khác (nếu có)
Bước 4: Khi cổng đăng ký tuyển sinh của Bộ GD&ĐT mở, thí sinh tiếp tục ĐĂNG KÝ LẠI NGUYỆN VỌNG XÉT TUYỂN trên Cổng tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn) bằng cách đăng nhập trực tiếp trên Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia trước 17g00, ngày 28/7/2025 để nhà trường xét tuyển theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
Bước 5: Từ ngày 29/07/2025 đến 17g00, ngày 05/08/2025, thí sinh nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng xét tuyển bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Các mốc thời gian quan trọng:
Đăng ký xét tuyển và nộp hồ sơ: trước 17g00, ngày 12/07/2025
Đăng ký lại nguyện vọng xét tuyển: trước 17g00, ngày 28/07/2025
Nộp lệ phí xét tuyển: từ 29/07/2025 – 17g00, ngày 05/08/2025
Công bố kết quả: Dự kiến từ ngày 22/08/2025
Thí sinh xác nhận nhập học trên cổng Bộ GD&ĐT (nếu đủ điều kiện trúng tuyển) và nộp hồ sơ nhập học: trước 17g00, ngày 30/08/2025
c) Các thí sinh thuộc Đối tượng 5
Trước 17g00, ngày 30/6/2025 các thí sinh thực hiện đăng ký dự tuyển theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập cổng đăng ký tuyển sinh của trường ĐH Bách khoa (mybk.hcmut.edu.vn >> Mục 10. Đăng ký Xét tuyển ĐH-CĐ hoặc mybk.hcmut.edu.vn/tuyensinh) để điền thông tin bổ sung cho hồ sơ xét tuyển (nếu có).
Điền các thông tin cá nhân: ở mục “Sơ yếu lý lịch”
Đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT trước 2025, điền thêm các thông tin ở mục “Học bạ THPT”
Tải lên “Hồ sơ ảnh”: các hình ảnh minh chứng khen thưởng, thành tích học tập, năng khiếu, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế,… (nếu có)
Bước 2: Tạo hồ sơ đăng ký nguyện vọng xét tuyển (ở mục Trang chủ >> XÉT TUYỂN THÍ SINH VÀO CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ)
Bước 3: In phiếu đăng ký “XÉT TUYỂN CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ – (ĐT5-THOP)” theo mẫu và nộp Hồ sơ dự tuyển về trường theo một trong hai cách sau:
Trực tiếp tại Văn phòng Đào tạo Quốc tế – Kiosk OISP, Khu B2, Trường Đại học Bách Khoa, 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP. Hồ Chí Minh.
Trực tuyến qua email:
Thí sinh chụp đầy đủ các mặt của hồ sơ, đặt tên file theo thứ tự, soạn e-mail với tiêu đề HS_CTQT ĐT5_[Họ và tên].
Gửi hồ sơ đến địa chỉ email: dtqt_tuvan@hcmut.edu.vn
Bộ hồ sơ xét tuyển bao gồm:
Phiếu đăng ký “XÉT TUYỂN CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ – (ĐT5-THOP)” được in từ hệ thống đăng ký xét tuyển của trường ĐH Bách khoa sau khi hoàn thành Bước 1 và Bước 2 (có đầy đủ chữ ký, hình cá nhân)
- Bản sao công chứng Học bạ THPT
- Bài luận giới thiệu bản thân
- Bản sao công chứng Căn cước công dân
- Bản sao Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế/ kết quả thi DET
- Hồ sơ minh chứng các thành tích khác (nếu có)
Bước 4: Tham gia phỏng vấn với Hội Đồng tuyển sinh dự kiến trong khoảng từ ngày 01 – 10/7/2025. Lịch phỏng vấn sẽ được gửi cụ thể đến thí sinh trước 1-2 ngày phỏng vấn.
Bước 5 (Chỉ thực hiện đối với thí sinh được công bố đủ điều kiện dự tuyển): Khi cổng đăng ký tuyển sinh của Bộ GD&ĐT mở, thí sinh tiếp tục ĐĂNG KÝ LẠI NGUYỆN VỌNG XÉT TUYỂN trên Cổng tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn) bằng cách đăng nhập trực tiếp trên Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia trước 17g00, ngày 28/7/2025 để nhà trường xét tuyển theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
Bước 6: Từ ngày 29/07/2025 đến 17g00, ngày 05/08/2025, thí sinh nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng xét tuyển bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Các mốc thời gian quan trọng:
Đăng ký xét tuyển và nộp hồ sơ: trước 17g00, ngày 30/06/2025
Tham gia phỏng vấn với Hội đồng tuyển sinh: Dự kiến từ ngày 01 – 10/07/2025
Đăng ký lại nguyện vọng xét tuyển: trước 17g00, ngày 28/07/2025
Nộp lệ phí xét tuyển: từ 29/07/2025 – 17g00, ngày 05/08/2025
Công bố kết quả: Dự kiến từ ngày 22/08/2025
Thí sinh xác nhận nhập học trên cổng Bộ GD&ĐT (nếu đủ điều kiện trúng tuyển) và nộp hồ sơ nhập học: trước 17g00, ngày 30/08/2025
d) Các thí sinh thuộc Đối tượng 6, Đối tượng 7 và Đối tượng 8
Trước 17g00, ngày 11/07/2025 (riêng Đối tượng 8 thời hạn trước 17g00, ngày 09/07/2025) các thí sinh thực hiện đăng ký dự tuyển theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập cổng đăng ký tuyển sinh của trường ĐH Bách khoa (mybk.hcmut.edu.vn >> Mục 10. Đăng ký Xét tuyển ĐH – CĐ hoặc mybk.hcmut.edu.vn/tuyensinh) để điền thông tin bổ sung cho hồ sơ xét tuyển
Điền các thông tin cá nhân: ở mục “Sơ yếu lý lịch”
Đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT trước 2025, điền thêm các thông tin ở mục “Học bạ THPT”
Tải lên “Hồ sơ ảnh”: các hình ảnh minh chứng khen thưởng, thành tích học tập, năng khiếu, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế,… (nếu có)
Lưu ý: Học bạ THPT cần dịch sang tiếng Anh công chứng.
Bước 2: Tạo hồ sơ đăng ký nguyện vọng xét tuyển (ở mục Trang chủ >> XÉT TUYỂN THÍ SINH VÀO CHƯƠNG TRÌNH TNE)
Bước 3: In phiếu đăng ký “XÉT TUYỂN CHƯƠNG TRÌNH TNE – (ĐT6,7,8-THOP)” theo mẫu và nộp Hồ sơ dự tuyển về trường theo một trong hai cách:
Trực tiếp tại Văn phòng Đào tạo Quốc tế – Kiosk OISP, Khu B2, Trường Đại học Bách Khoa, 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP. Hồ Chí Minh.
Trực tuyến qua email:
Thí sinh chụp đầy đủ các mặt của hồ sơ, đặt tên file theo thứ tự, soạn e-mail với tiêu đề HS_TNE 2025_[Họ và tên].
Gửi hồ sơ đến địa chỉ email: tne_admission@hcmut.edu.vn
Bộ hồ sơ xét tuyển bao gồm:
Phiếu đăng ký “XÉT TUYỂN CHƯƠNG TRÌNH TNE – (ĐT6,7,8-THOP)” được in từ hệ thống đăng ký xét tuyển của trường ĐH Bách khoa sau khi hoàn thành Bước 1 và Bước 2 (có đầy đủ chữ ký, hình cá nhân)
Bản sao công chứng học bạ 3 năm THPT. Riêng bảng điểm học bạ năm lớp 12 cung cấp bảng dịch tiếng Anh sao y công chứng
Bản sao công chứng Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu
Hồ sơ minh chứng các thành tích khác (nếu có)
Bản sao và bản gốc Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế (được gửi từ đơn vị cấp chứng chỉ tới Trường Đại học Bách khoa, xem hướng dẫn Cách nộp văn bằng/chứng chỉ tuyển sinh quốc tế khi dự tuyển bên dưới)
Bản sao chứng chỉ ngoại ngữ
Hồ sơ minh chứng các thành tích khác (nếu có)
Bước 4: (Chỉ thực hiện đối với thí sinh được công bố đủ điều kiện trúng tuyển) Khi cổng đăng ký tuyển sinh của Bộ GD&ĐT mở, thí sinh tiếp tục ĐĂNG KÝ LẠI NGUYỆN VỌNG XÉT TUYỂN trên Cổng tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn) bằng cách đăng nhập trực tiếp trên Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia trước 17g00, ngày 28/7/2025 để nhà trường xét tuyển theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
Bước 5: Từ ngày 29/07/2025 đến 17g00, ngày 05/08/2025, thí sinh nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng xét tuyển bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Các mốc thời gian quan trọng:
Đăng ký xét tuyển và nộp hồ sơ: Trước 17g00, ngày 11/07/2025 (riêng Đối tượng 8 thời hạn trước 17g00, ngày 09/07/2025)
Đăng ký lại nguyện vọng xét tuyển: trước 17g00, ngày 28/07/2025
Nộp lệ phí xét tuyển: từ 29/07/2025 – 17g00, ngày 05/08/2025
Công bố kết quả: Dự kiến từ ngày 22/08/2025
Thí sinh xác nhận nhập học trên cổng Bộ GD&ĐT (nếu đủ điều kiện trúng tuyển) và nộp hồ sơ nhập học: trước 17g00, ngày 30/08/2025
Đối với chứng chỉ tuyển sinh quốc tế (ngoại trừ A-Level và ATAR*), thí sinh cần liên hệ đơn vị cấp chứng chỉ để yêu cầu chuyển bản gốc chứng chỉ đến Trường ĐH Bách khoa. Thông tin Trường ĐH Bách khoa trên các hệ thống tiếp nhận chứng chỉ tuyển sinh quốc tế như sau:
+ Ho Chi Minh City University of Technology
+ IB: Institute Code 038864
+ SAT: DI Code 7613
+ ACT: 1797
Đối với A-Level và ATAR, thí sinh chỉ cần nộp bản sao công chứng trong bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| 01. Chương trình tiêu chuẩn | ||||
| 1 | 106 | Khoa học Máy tính | A00; A01; X06; X07; X08 | |
| 2 | 107 | Kỹ thuật Máy tính | A00; A01; X06; X07; X08 | |
| 3 | 108 | Điện – Điện tử – Viễn Thông – Tự động hoá – Thiết kế vi mạch | A00; A01; X06; X07; X08 | |
| 4 | 109 | Kỹ Thuật Cơ khí | A00; A01; X06; X07 | |
| 5 | 110 | Kỹ Thuật Cơ Điện tử | A00; A01; X06; X07; X08 | |
| 6 | 112 | Dệt – May | A00; A01; X06; X07; X08 | |
| 7 | 114 | Hoá – Thực phẩm – Sinh học | B00; A00; D07; X10; X12; X11; B08 | |
| 8 | 115 | Xây dựng và Quản lý Dự án Xây dựng | A00; A01; X06; X07; X08 | |
| 9 | 117 | Kiến Trúc | A01; X08; X07; D01; X03; X04 | |
| 10 | 120 | Dầu khí – Địa chất | A00; A01; X07; X08 | |
| 11 | 123 | Quản lý Công nghiệp | A00; A01; X06; X07; X08; D01; D07; X26; X27; X28 | |
| 12 | 125 | Tài nguyên và Môi trường | A00; A01; X07; X08; B00; D07; X11; X12 | |
| 13 | 128 | Logistics và Hệ thống Công nghiệp | A00; A01; X06; X60; X61 | |
| 14 | 129 | Kỹ thuật Vật liệu | A00; A01; X07; X08; B00; D07; X11; X12 | |
| 15 | 137 | Vật lý Kỹ thuật | A02; A00; A01; X06; X07; X08 | |
| 16 | 138 | Cơ Kỹ thuật | A00; A01; X06; X07 | |
| 17 | 140 | Kỹ thuật Nhiệt | A00; A01; X06; X07; X08 | |
| 18 | 141 | Bảo dưỡng Công nghiệp | A00; A01; X06; X07 | |
| 19 | 142 | Kỹ thuật Ô tô | A00; A01; X06; X07 | |
| 20 | 145 | (Song ngành) Tàu thủy – Hàng không | A00; A01; X06; X07; X08 | |
| 21 | 146 | Khoa học Dữ liệu | A00; A01; X06; X07 | |
| 22 | 147 | Địa Kỹ thuật Xây dựng | A00; A01; X07 | |
| 23 | 148 | Kinh tế Xây dựng | A00; A01; X06; X07 | |
| 24 | 153 | Quản trị Kinh doanh (Ngành mới) | A00; A01; X06; X07; X08; D01; D07; X26; X27 | |
| 02. Chương trình tiên tiến (Giảng dạy bằng tiếng Anh) | ||||
| 25 | 208 | Kỹ thuật Điện – Điện tử | A00; A01; X06; X07; X08 | |
| 03. Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh | ||||
| 26 | 206 | Khoa học Máy tính | A00; A01; X06; X07; X08 | |
| 27 | 207 | Kỹ thuật Máy tính | A00; A01; X06; X07; X08 | |
| 28 | 209 | Kỹ thuật Cơ khí | A00; A01; X06; X07 | |
| 29 | 210 | Kỹ thuật Cơ Điện tử | A00; A01; X06; X07 | |
| 30 | 211 | Kỹ thuật Robot | A00; A01; X06; X07; X08 | |
| 31 | 214 | Kỹ thuật Hóa học | B00; A00; D07; X10; X12; X11; B08 | |
| 32 | 215 | Quản lý Dự án Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng | A00; A01; X06; X07; X08 | |
| 33 | 217 | Kiến trúc Cảnh quan (Chuyên ngành của kiến trúc) | A01; X08; X07; D01; X03; X04 | |
| 34 | 218 | Công nghệ Sinh học | B00; A02; B08; X14; X15; D07 | |
| 35 | 219 | Công nghệ Thực phẩm | A00; B00; B08; D07; X10; X11 | |
| 36 | 220 | Kỹ thuật Dầu khí | A00; A01; X07 | |
| 37 | 223 | Quản lý Công nghiệp | A00; X06; A01; X08; X07; D01; D07; X26; X27; X28 | |
| 38 | 225 | Tài nguyên và Môi trường | A00; A01; X08; X07; B00; D07; X11; X12 | |
| 39 | 228 | Logistics và Hệ thống Công nghiệp | A00; X06; A01; X08; X07 | |
| 40 | 229 | Kỹ thuật Vật liệu | A00; A01; B00; D07; X07; X11 | |
| 41 | 237 | Kỹ thuật Y sinh | A00; A02; A01; X06; X07; X08 | |
| 42 | 242 | Kỹ thuật Ô tô | A00; A01; X06; X07 | |
| 43 | 245 | Kỹ thuật Hàng không | A00; A01; X06; X07 | |
| 44 | 253 | Kinh doanh số (Ngành mới) | A00; X06; A01; X08; X07; D01; D07; X26; X27; X28 | |
| 45 | 254 | Công nghệ Sinh học số (Ngành mới) | B00; A02; B08; X14; X15; X16; D07 | |
| 46 | 255 | Kinh tế Tuần hoàn (Ngành mới) | A00; A01; X08; X07; B00; D07; X11; X12 | |
| 47 | 257 | Năng lượng Tái tạo (Ngành mới) | A00; A01; X06; X07; X08 | |
| 48 | 258 | Thiết kế Vi mạch (Ngành mới) | A00; A01; X06; X07 | |
| 04. Chương trình định hướng Nhật Bản | ||||
| 49 | 266 | Khoa học Máy tính | A00; A01; X06; X07; X08 | |
| 50 | 268 | Cơ Kỹ thuật | A00; A01; X06; X07 | |
| 05. Chương trình chuyển tiếp quốc tế (úc, mỹ, new zealand) | ||||
| 51 | 306 | Khoa học Máy tính | Úc, New Zealand, Mỹ | A00; A01; X06; X07 | |
| 52 | 307 | Kỹ thuật Máy tính | Úc, New Zealand | A00; A01; X06; X07 | |
| 53 | 308 | Kỹ thuật Điện – Điện tử | Úc, Hàn Quốc | A00; A01; X06; X07 | |
| 54 | 309 | Kỹ thuật Cơ khí | Mỹ, Úc | A00; A01; X06; X07 | |
| 55 | 310 | Kỹ thuật Cơ Điện tử | Mỹ, Úc | A00; A01; X06; X07 | |
| 56 | 314 | Kỹ thuật Hóa học | Úc | A00; B00; B08; D07; X10; X11 | |
| 57 | 315 | Kỹ thuật Xây dựng | Úc | A00; A01; X06; X07 | |
| 58 | 319 | Công nghệ Thực phẩm | New Zealand | A00; B00; B08; D07; X10; X11 | |
| 59 | 323 | Quản lý Công nghiệp | Úc | A00; A01; D01; D07; X06; X07; X26; X27 | |
| 60 | 325 | Kỹ thuật Môi trường, Quản lý Tài nguyên & Môi trường | Úc | A00; A01; B00; D07; X07; X11 | |
| 61 | 342 | Kỹ thuật Ô tô | Úc | A00; A01; X06; X07 | |
| 62 | 345 | Kỹ thuật Hàng không | Úc | A00; A01; X06; X07 | |
| 06. Chương trình Liên kết cử nhân kỹ thuật quốc tế | ||||
| 63 | 406 | Trí tuệ Nhân tạo | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng | A00; A01; X06; X07; X08 | |
| 64 | 416 | Công nghệ Thông tin | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng | A00; A01; X06; X07; X08 | |
2ƯTXT, XT thẳng
2.1 Đối tượng
Đối tượng 1 (quy định tại Khoản 1, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình của trường
Đối tượng 2 (quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT được đăng ký tuyển thẳng vào đại học theo các nhóm ngành/ngành phù hợp các môn đoạt giải/dự thi như sau:
|
Môn thi |
Ngành/nhóm ngành được tuyển thẳng năm 2025 |
|---|---|
|
Toán |
Tất cả các ngành/nhóm ngành |
|
Vật lý |
Tất cả các ngành/nhóm ngành (Trừ nhóm ngành Hóa – Thực phẩm – Sinh học) |
|
Hóa học |
Kỹ thuật Vật liệu; Kỹ thuật Cơ Điện tử; |
|
Sinh học |
Nhóm ngành Hóa – Thực phẩm – Sinh học |
|
Tin học |
Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin; Kỹ thuật Cơ Điện tử; Cơ kỹ thuật. |
|
Tất cả môn học có tổ chức thi |
Ngành Quản lý Công nghiệp |
Đối tượng 3 (quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Thí sinh đoạt giải các kỳ thi Khoa học Kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT được đăng ký tuyển thẳng vào đại học theo các nhóm ngành/ngành phù hợp các môn đoạt giải/dự thi. Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ quyết định ngành/nhóm ngành được tuyển thẳng khi căn cứ vào đề tài đoạt giải.
Đối tượng 4 (quy định tại Điểm b, c, Khoản 4 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Hội đồng tuyển sinh Trường xem xét, quyết định cho nhập học đối với các trường hợp xét tuyển thẳng sau: Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp trung học phổ thông tại các huyện nghèo theo điểm b, c khoản 4 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh và có trung bình cộng các điểm trung bình các môn (theo tổ hợp xét tuyển) của các năm lớp 10, 11, 12 từ 8.0 trở lên.
Đối tượng 5 (quy định tại Điểm d, Khoản 4, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2025 ban hành theo Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19/03/2025): áp dụng đối với thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài, đăng ký dự tuyển vào các chương trình Dạy và học bằng tiếng Anh, Tiên tiến và đáp ứng các điều kiện sau:
Có điểm trung bình học tập (GPA) của 3 năm THPT đạt từ 2.5 (theo thang điểm 4) hoặc từ 65% trở lên (theo thang điểm 100).
Nếu chương trình THPT nước ngoài yêu cầu chứng chỉ tuyển sinh quốc tế để đủ điều kiện tốt nghiệp hoặc thí sinh tốt nghiệp trước năm 2023 thì thí sinh phải có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế (còn thời hạn trong vòng 02 năm) thỏa 01 trong các điều kiện sau:
SAT I từ 1184 điểm;
ACT từ 24 điểm;
IB (International Baccalaureate) từ 26 điểm;
A-Level đạt từ mức C trở lên
Trường hợp thí sinh sử dụng các chứng chỉ quốc tế không nằm trong danh sách nêu trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và đánh giá cụ thể theo từng trường hợp.
Số lượng nguyện vọng đăng ký: mỗi thí sinh chỉ nộp 01 bộ hồ sơ, không giới hạn số nguyện vọng
2.2 Quy chế
Nguyên tắc xét tuyển
Hội đồng tuyển sinh trường xem xét các hồ sơ xét tuyển thẳng và quyết định danh sách trúng tuyển.
Các hồ sơ xét tuyển thẳng hợp lệ được sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống theo các giải đạt được (diện đạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải khoa học kỹ thuật quốc gia) và các điểm trung bình các môn (thuộc tổ hợp môn xét tuyển) của các năm lớp 10, 11, 12. Hội đồng tuyển sinh xét trúng tuyển căn cứ theo các tiêu chí và theo chỉ tiêu được quy định, lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp.
Các ngành/nhóm ngành đào tạo bằng tiếng Anh: Thí sinh phải thỏa mãn các điều kiện về ngoại ngữ:
Áp dụng cho các CT Dạy & học bằng tiếng Anh, Tiên tiến, Chuyển tiếp Quốc tế Úc/ Mỹ/ New Zealand
1. Yêu cầu tối thiểu: IELTS Academic 6.0/ TOEFL iBT 79/ TOEIC Nghe-Đọc 730 & Nói-Viết 280
2. Trường hợp đạt IELTS Academic 5.5/ TOEFL iBT 60/ TOEIC Nghe-Đọc 590 và Nói-Viết 230/ Duolingo 95/ Linguaskill và FCE 167/ PTE 42/ CAE 180:
Thí sinh được xét tạm đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào các chương trình trên.
Thí sinh phải bổ sung chứng chỉ đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào trong vòng 01 học kỳ.
Lưu ý: Nhà trường chỉ chấp nhận các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế học thuật (Academic).
Cách đăng kí xét tuyển
Trước 17g00, ngày 30/06/2025, các thí sinh thực hiện đăng ký dự tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập cổng đăng ký tuyển sinh của trường ĐH Bách khoa (mybk.hcmut.edu.vn
Điền các thông tin cá nhân: ở mục “Sơ yếu lý lịch”
Đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT trước 2025, điền thêm các thông tin ở mục “Học bạ THPT”
Tải lên “Hồ sơ ảnh”: các hình ảnh minh chứng khen thưởng, thành tích học tập, năng khiếu, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế,… (nếu có). Đối với các thí sinh đoạt giải cuộc thi Khoa học Kỹ thuật quốc gia, cần nộp bản thuyết minh đề tài đoạt giải (bản nộp cho Ban tổ chức để chấm giải) tại mục “Bài luận” trong mục “Thông tin xét tuyển” hoặc đăng tải hình ảnh trong mục “Hồ sơ ảnh”.
Điền Thông tin xét tuyển theo mẫu
Lưu ý: Chọn đúng đối tượng xét tuyển theo quy định nêu trên của phương thức Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của trường
Bước 2: Tạo hồ sơ đăng ký nguyện vọng xét tuyển (ở mục Trang chủ >> Xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GDĐT))
Bước 3: In phiếu đăng ký “XÉT TUYỂN THẲNG BỘ GD&ĐT” theo mẫu và nộp Hồ sơ xét tuyển về trường ĐH Bách khoa theo địa chỉ: Phòng Đào tạo, trường Đại học Bách Khoa, 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP. Hồ Chí Minh.
Bộ hồ sơ xét tuyển bao gồm:
Phiếu đăng ký “XÉT TUYỂN THẲNG BỘ GD&ĐT” in từ hệ thống đăng ký xét tuyển của trường ĐH Bách khoa sau khi hoàn thành Bước 1 và Bước 2 (có đầy đủ chữ ký, hình cá nhân).
Bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông (có đóng dấu xác nhận của trường THPT)
Một trong các bản sao sau:
Chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế
Chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (theo quyết định của Bộ GD&ĐT)
Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia
Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia và bản tóm tắt thuyết minh đề tài đoạt giải
Giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác.
Bản sao chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có).
Bước 4: (Chỉ thực hiện đối với thí sinh được công bố đủ điều kiện trúng tuyển) Khi cổng đăng ký tuyển sinh của Bộ GD&ĐT mở, thí sinh tiếp tục ĐĂNG KÝ LẠI NGUYỆN VỌNG XÉT TUYỂN trên Cổng tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn) bằng cách đăng nhập trực tiếp trên Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia trước 17g00, ngày 28/7/2025 để nhà trường xét tuyển theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
2.3 Thời gian xét tuyển
Đăng ký xét tuyển và nộp hồ sơ: trước 17g00, ngày 30/06/2025
Đăng ký lại nguyện vọng xét tuyển (Chỉ thực hiện đối với thí sinh được công bố đủ điều kiện trúng tuyển): trước 17g00, ngày 28/07/2025
Nộp lệ phí xét tuyển: từ 29/07/2025 – 17g00, ngày 05/08/2025
Công bố kết quả: Dự kiến từ ngày 22/08/2025
Thí sinh xác nhận nhập học trên cổng Bộ GD&ĐT (nếu đủ điều kiện trúng tuyển) và nộp hồ sơ nhập học: trước 17g00, ngày 30/08/2025
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| 01. Chương trình tiêu chuẩn | ||||
| 1 | 106 | Khoa học Máy tính | ||
| 2 | 107 | Kỹ thuật Máy tính | ||
| 3 | 108 | Điện – Điện tử – Viễn Thông – Tự động hoá – Thiết kế vi mạch | ||
| 4 | 109 | Kỹ Thuật Cơ khí | ||
| 5 | 110 | Kỹ Thuật Cơ Điện tử | ||
| 6 | 112 | Dệt – May | ||
| 7 | 114 | Hoá – Thực phẩm – Sinh học | ||
| 8 | 115 | Xây dựng và Quản lý Dự án Xây dựng | ||
| 9 | 117 | Kiến Trúc | ||
| 10 | 120 | Dầu khí – Địa chất | ||
| 11 | 123 | Quản lý Công nghiệp | ||
| 12 | 125 | Tài nguyên và Môi trường | ||
| 13 | 128 | Logistics và Hệ thống Công nghiệp | ||
| 14 | 129 | Kỹ thuật Vật liệu | ||
| 15 | 137 | Vật lý Kỹ thuật | ||
| 16 | 138 | Cơ Kỹ thuật | ||
| 17 | 140 | Kỹ thuật Nhiệt | ||
| 18 | 141 | Bảo dưỡng Công nghiệp | ||
| 19 | 142 | Kỹ thuật Ô tô | ||
| 20 | 145 | (Song ngành) Tàu thủy – Hàng không | ||
| 21 | 146 | Khoa học Dữ liệu | ||
| 22 | 147 | Địa Kỹ thuật Xây dựng | ||
| 23 | 148 | Kinh tế Xây dựng | ||
| 24 | 153 | Quản trị Kinh doanh (Ngành mới) | ||
| 02. Chương trình tiên tiến (Giảng dạy bằng tiếng Anh) | ||||
| 25 | 208 | Kỹ thuật Điện – Điện tử | ||
| 03. Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh | ||||
| 26 | 206 | Khoa học Máy tính | ||
| 27 | 207 | Kỹ thuật Máy tính | ||
| 28 | 209 | Kỹ thuật Cơ khí | ||
| 29 | 210 | Kỹ thuật Cơ Điện tử | ||
| 30 | 211 | Kỹ thuật Robot | ||
| 31 | 214 | Kỹ thuật Hóa học | ||
| 32 | 215 | Quản lý Dự án Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng | ||
| 33 | 217 | Kiến trúc Cảnh quan (Chuyên ngành của kiến trúc) | ||
| 34 | 218 | Công nghệ Sinh học | ||
| 35 | 219 | Công nghệ Thực phẩm | ||
| 36 | 220 | Kỹ thuật Dầu khí | ||
| 37 | 223 | Quản lý Công nghiệp | ||
| 38 | 225 | Tài nguyên và Môi trường | ||
| 39 | 228 | Logistics và Hệ thống Công nghiệp | ||
| 40 | 229 | Kỹ thuật Vật liệu | ||
| 41 | 237 | Kỹ thuật Y sinh | ||
| 42 | 242 | Kỹ thuật Ô tô | ||
| 43 | 245 | Kỹ thuật Hàng không | ||
| 44 | 253 | Kinh doanh số (Ngành mới) | ||
| 45 | 254 | Công nghệ Sinh học số (Ngành mới) | ||
| 46 | 255 | Kinh tế Tuần hoàn (Ngành mới) | ||
| 47 | 257 | Năng lượng Tái tạo (Ngành mới) | ||
| 48 | 258 | Thiết kế Vi mạch (Ngành mới) | ||
| 04. Chương trình định hướng Nhật Bản | ||||
| 49 | 266 | Khoa học Máy tính | ||
| 50 | 268 | Cơ Kỹ thuật | ||
| 05. Chương trình chuyển tiếp quốc tế (úc, mỹ, new zealand) | ||||
| 51 | 306 | Khoa học Máy tính | Úc, New Zealand, Mỹ | ||
| 52 | 307 | Kỹ thuật Máy tính | Úc, New Zealand | ||
| 53 | 308 | Kỹ thuật Điện – Điện tử | Úc, Hàn Quốc | ||
| 54 | 309 | Kỹ thuật Cơ khí | Mỹ, Úc | ||
| 55 | 310 | Kỹ thuật Cơ Điện tử | Mỹ, Úc | ||
| 56 | 314 | Kỹ thuật Hóa học | Úc | ||
| 57 | 315 | Kỹ thuật Xây dựng | Úc | ||
| 58 | 319 | Công nghệ Thực phẩm | New Zealand | ||
| 59 | 323 | Quản lý Công nghiệp | Úc | ||
| 60 | 325 | Kỹ thuật Môi trường, Quản lý Tài nguyên & Môi trường | Úc | ||
| 61 | 342 | Kỹ thuật Ô tô | Úc | ||
| 62 | 345 | Kỹ thuật Hàng không | Úc | ||
| 06. Chương trình Liên kết cử nhân kỹ thuật quốc tế | ||||
| 63 | 406 | Trí tuệ Nhân tạo | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng | ||
| 64 | 416 | Công nghệ Thông tin | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng | ||
3Điểm thi riêng
3.1 Đối tượng
Đăng ký Xét tuyển Chương trình Kỹ sư Chất lượng cao Việt – Pháp (PFIEV) năm 2025
3.2 Quy chế
Chương trình Đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao tại Việt Nam (PFIEV) được thành lập theo nghị định thư 1997 ký ngày 12/11/1997 giữa hai chính phủ Pháp và Việt Nam. Chương trình được triển khai tại 4 trường đại học tại Việt Nam: Đại học Bách Khoa Hà Nội, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng, Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG-HCM, với sự cộng tác của 8 trường đại học tại Pháp.
Chương trình Đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao tại Việt Nam (PFIEV) có mục tiêu là đào tạo các kỹ sư nắm vững lý thuyết, giỏi thực hành, có năng lực quản lý và chuyên môn giỏi. Được đào tạo với kiến thức cơ bản vững chắc, có kiến thức liên ngành, kỹ sư từ chương trình PFIEV có tầm nhìn và có phương pháp tiếp cận và giải quyết vấn đề tổng hợp, thích ứng với môi trường hoạt động liên ngành, đa văn hóa và những thay đổi nhanh chóng của công nghệ.
Danh sách ngành đào tạo
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | |||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 01. Chương trình tiêu chuẩn | ||||||||
| 1 | 106 | Khoa học Máy tính | 240 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07; X08 | |||||||
| 2 | 107 | Kỹ thuật Máy tính | 100 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07; X08 | |||||||
| 3 | 108 | Điện – Điện tử – Viễn Thông – Tự động hoá – Thiết kế vi mạch | 670 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07; X08 | |||||||
| 4 | 109 | Kỹ Thuật Cơ khí | 300 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07 | |||||||
| 5 | 110 | Kỹ Thuật Cơ Điện tử | 105 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07; X08 | |||||||
| 6 | 112 | Dệt – May | 90 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07; X08 | |||||||
| 7 | 114 | Hoá – Thực phẩm – Sinh học | 330 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | B00; A00; D07; X10; X12; X11; B08 | |||||||
| 8 | 115 | Xây dựng và Quản lý Dự án Xây dựng | 470 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07; X08 | |||||||
| 9 | 117 | Kiến Trúc | 90 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A01; X08; X07; D01; X03; X04 | |||||||
| 10 | 120 | Dầu khí – Địa chất | 90 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X07; X08 | |||||||
| 11 | 123 | Quản lý Công nghiệp | 80 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07; X08; D01; D07; X26; X27; X28 | |||||||
| 12 | 125 | Tài nguyên và Môi trường | 120 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X07; X08; B00; D07; X11; X12 | |||||||
| 13 | 128 | Logistics và Hệ thống Công nghiệp | 70 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X60; X61 | |||||||
| 14 | 129 | Kỹ thuật Vật liệu | 180 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X07; X08; B00; D07; X11; X12 | |||||||
| 15 | 137 | Vật lý Kỹ thuật | 50 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A02; A00; A01; X06; X07; X08 | |||||||
| 16 | 138 | Cơ Kỹ thuật | 50 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07 | |||||||
| 17 | 140 | Kỹ thuật Nhiệt | 80 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07; X08 | |||||||
| 18 | 141 | Bảo dưỡng Công nghiệp | 110 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07 | |||||||
| 19 | 142 | Kỹ thuật Ô tô | 90 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07 | |||||||
| 20 | 145 | (Song ngành) Tàu thủy – Hàng không | 60 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07; X08 | |||||||
| 21 | 146 | Khoa học Dữ liệu | 30 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07 | |||||||
| 22 | 147 | Địa Kỹ thuật Xây dựng | 40 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X07 | |||||||
| 23 | 148 | Kinh tế Xây dựng | 120 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07 | |||||||
| 24 | 153 | Quản trị Kinh doanh (Ngành mới) | 40 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07; X08; D01; D07; X26; X27 | |||||||
| 02. Chương trình tiên tiến (Giảng dạy bằng tiếng Anh) | ||||||||
| 25 | 208 | Kỹ thuật Điện – Điện tử | 150 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07; X08 | |||||||
| 03. Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh | ||||||||
| 26 | 206 | Khoa học Máy tính | 130 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07; X08 | |||||||
| 27 | 207 | Kỹ thuật Máy tính | 80 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07; X08 | |||||||
| 28 | 209 | Kỹ thuật Cơ khí | 50 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07 | |||||||
| 29 | 210 | Kỹ thuật Cơ Điện tử | 50 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07 | |||||||
| 30 | 211 | Kỹ thuật Robot | 50 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07; X08 | |||||||
| 31 | 214 | Kỹ thuật Hóa học | 150 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | B00; A00; D07; X10; X12; X11; B08 | |||||||
| 32 | 215 | Quản lý Dự án Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng | 120 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07; X08 | |||||||
| 33 | 217 | Kiến trúc Cảnh quan (Chuyên ngành của kiến trúc) | 45 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A01; X08; X07; D01; X03; X04 | |||||||
| 34 | 218 | Công nghệ Sinh học | 40 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | B00; A02; B08; X14; X15; D07 | |||||||
| 35 | 219 | Công nghệ Thực phẩm | 40 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; B00; B08; D07; X10; X11 | |||||||
| 36 | 220 | Kỹ thuật Dầu khí | 55 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X07 | |||||||
| 37 | 223 | Quản lý Công nghiệp | 90 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; X06; A01; X08; X07; D01; D07; X26; X27; X28 | |||||||
| 38 | 225 | Tài nguyên và Môi trường | 60 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X08; X07; B00; D07; X11; X12 | |||||||
| 39 | 228 | Logistics và Hệ thống Công nghiệp | 60 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; X06; A01; X08; X07 | |||||||
| 40 | 229 | Kỹ thuật Vật liệu | 40 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; B00; D07; X07; X11 | |||||||
| 41 | 237 | Kỹ thuật Y sinh | 30 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A02; A01; X06; X07; X08 | |||||||
| 42 | 242 | Kỹ thuật Ô tô | 50 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07 | |||||||
| 43 | 245 | Kỹ thuật Hàng không | 40 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07 | |||||||
| 44 | 253 | Kinh doanh số (Ngành mới) | 40 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; X06; A01; X08; X07; D01; D07; X26; X27; X28 | |||||||
| 45 | 254 | Công nghệ Sinh học số (Ngành mới) | 40 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | B00; A02; B08; X14; X15; X16; D07 | |||||||
| 46 | 255 | Kinh tế Tuần hoàn (Ngành mới) | 40 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X08; X07; B00; D07; X11; X12 | |||||||
| 47 | 257 | Năng lượng Tái tạo (Ngành mới) | 40 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07; X08 | |||||||
| 48 | 258 | Thiết kế Vi mạch (Ngành mới) | 40 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07 | |||||||
| 04. Chương trình định hướng Nhật Bản | ||||||||
| 49 | 266 | Khoa học Máy tính | 40 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07; X08 | |||||||
| 50 | 268 | Cơ Kỹ thuật | 30 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07 | |||||||
| 05. Chương trình chuyển tiếp quốc tế (úc, mỹ, new zealand) | ||||||||
| 51 | 306 | Khoa học Máy tính | Úc, New Zealand, Mỹ | 20 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07 | |||||||
| 52 | 307 | Kỹ thuật Máy tính | Úc, New Zealand | 10 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07 | |||||||
| 53 | 308 | Kỹ thuật Điện – Điện tử | Úc, Hàn Quốc | 20 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07 | |||||||
| 54 | 309 | Kỹ thuật Cơ khí | Mỹ, Úc | 10 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07 | |||||||
| 55 | 310 | Kỹ thuật Cơ Điện tử | Mỹ, Úc | 10 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07 | |||||||
| 56 | 314 | Kỹ thuật Hóa học | Úc | 30 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; B00; B08; D07; X10; X11 | |||||||
| 57 | 315 | Kỹ thuật Xây dựng | Úc | 0 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07 | |||||||
| 58 | 319 | Công nghệ Thực phẩm | New Zealand | 10 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; B00; B08; D07; X10; X11 | |||||||
| 59 | 323 | Quản lý Công nghiệp | Úc | 10 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; D01; D07; X06; X07; X26; X27 | |||||||
| 60 | 325 | Kỹ thuật Môi trường, Quản lý Tài nguyên & Môi trường | Úc | 5 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; B00; D07; X07; X11 | |||||||
| 61 | 342 | Kỹ thuật Ô tô | Úc | 5 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07 | |||||||
| 62 | 345 | Kỹ thuật Hàng không | Úc | 5 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07 | |||||||
| 06. Chương trình Liên kết cử nhân kỹ thuật quốc tế | ||||||||
| 63 | 406 | Trí tuệ Nhân tạo | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng | 100 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07; X08 | |||||||
| 64 | 416 | Công nghệ Thông tin | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng | 100 | Ưu Tiên | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; X06; X07; X08 | |||||||
Thời gian và hồ sơ xét tuyển HCMUT
Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 10/6 đến 25/6/2025
Phương thức ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi, tài năng của trường THPT theo quy định Đại học Quốc gia TP.HCM.
Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển:
– Bước 1: Truy cập trang thông tin điện tử của Đại học Quốc gia TP.HCM (https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn hoặc https://vnuhcm.edu.vn chọn mục Đào tạo/Đại học/Cổng thông tin tuyển sinh) để cung cấp thông tin phục vụ cho xét tuyển.
– Bước 2: Sau khi khai thông tin thành công, thí sinh in phiếu khai thông tin, dán ảnh thẻ 4×6 mới nhất trong vòng 6 tháng, ký tên và làm thủ tục đề nghị trường THPT xác nhận các nội dung của thí sinh đã cung cấp trên phiếu thông tin là đúng (với đối tượng 1 thí sinh đồng thời việc giới thiệu phải đảm bảo thí sinh đã có đủ các tiêu chí chính theo quy định)
– Bước 3: Nộp hồ sơ phục vụ cho công tác rà soát dữ liệu xét tuyển.
Quy trình xét tuyển và công bố kết quả trúng tuyển theo quy chế, kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2025.
Hội đồng tuyển sinh các trường quy định chi tiết lệ phí nộp hồ sơ phục vụ cho công tác rà soát dữ liệu xét tuyển các phương thức theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM, và thông báo lệ phí đăng ký nguyện vọng xét tuyển.
Thí sinh tham khảo thông tin về phương thức nộp lệ phí hồ sơ phục vụ cho công tác rà soát dữ liệu xét tuyển và đăng ký nguyện vọng xét tuyển được công khai tại thông tin tuyển sinh trình độ đại học năm 2025 (trên website của các trường).
Giới thiệu trường
- Tên trường: Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia TPHCM
- Tên viết tắt: HCMUT
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Technology
- Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, phường 14, quận 10, TP.Hồ Chí Minh
- Website: www.aao.hcmut.edu.vn/tuyen_sinh/index.html
- Fanpage: https://www.facebook.com/truongdhbachkhoa
Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG-HCM là một trường thành viên của hệ thống Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. Tiền thân của Trường là Trung tâm Quốc gia Kỹ thuật được thành lập vào năm 1957. Đến năm 2001 Trường được mang tên Trường Đại học Bách khoa theo Quyết định số 15/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức lại Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
Hiện trường đang quản lý 12 Khoa/Trung tâm đào tạo, đào tạo 39 ngành bậc Đại học, 34 ngành bậc Thạc sĩ, 32 ngành bậc Tiến sĩ [2] với tổng số hơn 23.000 sinh viên, trên 2.100 học viên cao học và gần 300 nghiên cứu sinh.
Với bề dày lịch sử, truyền thống và vị thế trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam, Nhà trường đã đào tạo cho xã hội nhiều kỹ sư, nhà khoa học, quản lý cấp cao… trong và ngoài nước. Cựu sinh viên của Trường đang làm việc ở nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ với nhiều lĩnh vực công việc khác nhau.