Mục lục

Học Viện Tài chính

Đề án tuyển sinh Học Viện Tài chính 2025

Thông tin tuyển sinh Học Viện Tài chính (AOF) năm 2025

Năm 2025, Học Viện Tài chính (AOF) dự kiến tuyển sinh 6.320 chỉ tiêu qua 3 phương thức xét tuyển. trường dự kiến mở rộng phân hiệu tại Thành phố Hồ Chí Minh (dự kiến), Khu Công nghệ cao Hòa Lạc

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&Đт

Phương thức 2: Phương thức Xét tuyển kết hợp

Nhóm 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc xếp loại học tập 3 năm bậc THPT đạt loại tốt (thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025 có xếp loại học tập loại giỏi trở lên), có kết quả học tập cả năm lớp 10, 11, 12 của các môn tính điểm xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên và có một trong các thành tích vượt trội sau :

– Chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 7.0 điểm hoặc TOEFL iBT đạt từ 100 điểm (không sử dụng Home Edition) hoặc SAT từ 1450 điểm

– Đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia (Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển).

– Đạt giải Nhất cuộc thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung Ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn (Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển).

Nhóm 2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc xếp loại học tập 3 năm bậc THPT đạt loại tốt (thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025 có xếp loại học tập loại giỏi trở lên), có một trong số các thành tích:

– Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn (Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển).

– Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn (Thời gian đạt giải không quá 3 năm tỉnh đến thời điểm xét tuyễn).

– Thí sinh có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 5.5 điểm, TOEFL iBT đạt từ 55 điểm (không sử dụng Home Edition) hoặc SAT từ 1050 điểm.

Nhóm 3: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc xếp loại học tập 3 năm bậc THPT đạt loại tốt (thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025 có xếp loại học tập loại giỏi trở lên).

Phương thức 3: Phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Phương thức xét tuyển năm 2025

1Điểm thi THPT

1.1 Quy chế

1) Nguyên tắc xét tuyển

Thí sinh đăng ký chương trình định hướng CCQT hoặc ngành Ngôn ngữ Anh chương trình chuẩn được xét tuyển dựa vào các tổ hợp A01, D01, D07, các ngành còn lại và chương trình DDP, Toulon được xét tuyển dựa vào các tổ hợp A00, A01, D01,D07.

– Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Chương trình ĐHCCQT, Ngôn ngữ Anh, DDP, Toulon: môn Tiếng Anh nhân đôi đối với các tổ hợp A01, D01, D07, môn Toán nhân đôi đối với tổ hợp A00. Các chương trình còn lại môn Toán nhân đôi.

– Điểm xét tuyển quy đổi sang thang điểm 30, lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.

– Đối với những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi sang thang điểm 10 thay thế điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh (gồm cả thí sinh không có điểm thi môn tiếng Anh). Đối với thí sinh có điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh cao hơn điểm quy đổi sẽ không cần thay thế điểm thi này.

Bảng quy đổi thang điểm 10 như sau

TT IELTS Academic TOEFL iBT (Không sử dụng Home Edition) SAT Điểm quy đổi
1 5.5 55 – dưới 75 1050 – dưới 1200/1600 9,0
2 6.0  75 – dưới 100 1200 – dưới 1450/1600 9,5
3 6.5 trở lên 100 trở lên 1450/1600 trở lên 10

Lưu ý:

Đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (đã được Bộ GDĐT Việt Nam cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam): Căn cứ kết quả học tập THPT của thí sinh, Giám đốc Học viện xem xét quyết định. Ưu tiên thí sinh đã có thông báo tiếp nhận vào học của các trường đại học trên thế giới.

Đối với thí sinh diện dự bị đại học: Học viện thống nhất với các trường Dự bị đại học về chỉ tiêu xét chuyển học sinh Dự bị đại học vào học trình độ Đại học theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều kiện để nộp hồ sơ xét chuyển như sau:

– Thí sinh hoàn thành Dự bị đại học.

+ Có Điểm tổng kết 3 môn học bồi dưỡng dự bị đại học thuộc tổ hợp đăng ký xét chuyển đạt từ 20 điểm trở lên khi đăng ký vào chương trình chuẩn và 21 điểm trở lên khi đăng ký vào chương trình định hướng quốc tế.

– Thí sinh diện gửi học hoặc theo đặt hàng, Học viện xét tuyến theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

– Chứng chỉ tiếng Anh có thời hạn hiệu lực ít nhất đến ngày 01 tháng 10 năm 2025.

2) Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

Ngưỡng đầu vào: Điểm xét tuyến theo thang điếm 30, lấy từ mức 20 điểm đối với chương trình chuẩn và Toulon, từ mức 21 điểm đối với chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế và chương trình DDP.

Điểm trúng tuyển: Điểm trúng tuyển theo thang điểm 30 và không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp. Học viện công bố quy tắc quy đổi tương đương sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 theo hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
1, Chương trình chuẩn
1 7220201 Tiếng Anh tài chính kế toán A01; D01; D07
2 7310101 Kinh tế và quản lý nguồn lực tài chính A00; A01; D01; D07
3 7310102 Kinh tế chính trị – tài chính A00; A01; D01; D07
4 7310104 Kinh tế đầu tư A00; A01; D01; D07
5 7310108 Toán tài chính A00; A01; D01; D07
6 7340101 Quản trị doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh du lịch A00; A01; D01; D07
7 7340115 Marketing A00; A01; D01; D07
8 7340116 Thẩm định giá và kinh doanh bất động sản A00; A01; D01; D07
9 73402011 Tài chính – Ngân hàng 1 (CN Thuế; Hải quan và Nghiệp vụ ngoại thương; Tài chính quốc tê) A00; A01; D01; D07
10 73402012 Tài chính – Ngân hàng 2 (CN Tài chính doanh nghiệp; Phân tích tài chính) A00; A01; D01; D07
11 73402013 Tài chính – Ngân hàng 3 (CN Ngân hàng; Đầu tư tài chính) A00; A01; D01; D07
12 7340204 Tài chính bảo hiểm A00; A01; D01; D07
13 7340301 TOULON Kế toán doanh nghiệp; Kế toán công A00; A01; D01; D07
14 7340302 Kiểm toán A00; A01; D01; D07
15 7340403 Quản lý tài chính công A00; A01; D01; D07
16 7340405 Tin học tài chính kế toán A00; A01; D01; D07
17 7380101 Luật kinh doanh A00; A01; D01; D07
18 7460108 Khoa học dữ liệu trong tài chính A00; A01; D01; D07
19 7480201 Trí tuệ nhân tạo trong tài chính kế toán A00; A01; D01; D07
2, Chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế
20 7310104QT12.01 Kinh tế đầu tư (Theo định hướng ACCA) A01; D01; D07
21 7340101QT03.01 Quản trị doanh nghiệp (Theo định hướng ICAEW CFAB) A01; D01; D07
22 7340115QT11.02 Digital Marketing (theo định hướng ICDL) A01; D01; D07
23 7340116QT09.01 Thẩm định giá và kinh doanh bất động sản (Theo định hướng ACCA) A01; D01; D07
24 7340120QT15.01 Kinh doanh quốc tế (Theo định hướng ICAEW CFAB) A01; D01; D07
25 7340201QT01.01 Thuế và Quản trị thuế (Theo định hướng ACCA) A01; D01; D07
26 7340201QT01.06 Hải quan và Logistics (theo định hướng FIATA) A01; D01; D07
27 7340201QT01.09 Phân tích tài chính (theo định hướng ICAEW CFAB) A01; D01; D07
28 7340201QT01.11 Tài chính doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) A01; D01; D07
29 7340201QT01.15 Ngân hàng (Theo định hướng ICAEW CFAB) A01; D01; D07
30 7340201QT01.19 Đầu tư tài chính (Theo định hướng ICAEW CFAB) A01; D01; D07
31 7340301QT02.01 Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) A01; D01; D07
32 7340301QT02.02 Kế toán quản trị và Kiểm soát quản lý (Theo định hướng CMA) A01; D01; D07
33 7340301QT02.03 Kế toán công (Theo định hướng ACCA) A01; D01; D07
34 7340302QT10.01 Kiểm toán (theo định hướng ICAEW CFAB) A01; D01; D07
3. Chương trình liên kết quốc tế
35 7340201DDP Chương trình LKĐT mỗi bên cấp Một Bằng cử nhân DDP (Dual Degree Programme) A00; A01; D01; D07
36 7340201TOULON Bảo hiểm – Ngân hàng -Tài chính (Chương trình liên kết đào tạo với Trường Đại học Toulon, Cộng hòa Pháp) A00; A01; D01; D07
4. Phân hiệu TPHCM
37 7340115QT11.02PH Digital Marketing (theo định hướng ICDL), phân hiệu TP. HCM A01; D01; D07
38 7340301QT02.01PH Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA), phân hiệu TP. HCM A01; D01; D07
39 7340302QT10.01PH Kiểm toán (theo định hướng ICAEW CFAB), phân hiệu TP. HCM A01; D01; D07
5. Đào tạo tại cơ sở Khu công nghiệp cao Hòa Lạc
40 73402011 Tài chính – Ngân hàng 1 (CN Thuế; Hải quan và Nghiệp vụ ngoại thương; Tài chính quốc tê) A00; A01; D01; D07
41 73402012 Tài chính – Ngân hàng 2 (CN Tài chính doanh nghiệp; Phân tích tài chính) A00; A01; D01; D07
42 73402013 Tài chính – Ngân hàng 3 (CN Ngân hàng; Đầu tư tài chính) A00; A01; D01; D07
43 7340301 Kế toán doanh nghiệp; Kế toán công A00; A01; D01; D07
44 7340302 Kiểm toán A00; A01; D01; D07
45 7340405 Tin học tài chính kế toán A00; A01; D01; D07
46 7460108 Khoa học dữ liệu trong tài chính A00; A01; D01; D07
47 7480201 Trí tuệ nhân tạo trong tài chính kế toán A00; A01; D01; D07

2Điểm xét tuyển kết hợp

2.1 Đối tượng

Phương thức 2: Phương thức Xét tuyển kết hợp

Nhóm 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc xếp loại học tập 3 năm bậc THPT đạt loại tốt (thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025 có xếp loại học tập loại giỏi trở lên), có kết quả học tập cả năm lớp 10, 11, 12 của các môn tính điểm xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên và có một trong các thành tích vượt trội sau :

– Chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 7.0 điểm hoặc TOEFL iBT đạt từ 100 điểm (không sử dụng Home Edition) hoặc SAT từ 1450 điểm

– Đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia (Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển).

– Đạt giải Nhất cuộc thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung Ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn (Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển).

Nhóm 2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc xếp loại học tập 3 năm bậc THPT đạt loại tốt (thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025 có xếp loại học tập loại giỏi trở lên), có một trong số các thành tích:

– Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn (Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển).

– Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn (Thời gian đạt giải không quá 3 năm tỉnh đến thời điểm xét tuyễn).

– Thí sinh có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 5.5 điểm, TOEFL iBT đạt từ 55 điểm (không sử dụng Home Edition) hoặc SAT từ 1050 điểm.

Nhóm 3: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc xếp loại học tập 3 năm bậc THPT đạt loại tốt (thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025 có xếp loại học tập loại giỏi trở lên).

2.2 Quy chế

1) Nguyên tắc xét tuyển

1.1) Nhóm 1

– Nhóm 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc xếp loại học tập 3 năm bậc THPT đạt loại tốt, có một trong số các thành tích vượt trội

Bảng điểm quy đổi kết quả học tập vượt trội, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10

STT

Điểm CCTAQT

Giải HSG cấp tỉnh/ TP

Điểm quy đổi

IELTS Academic

TOEFL iBT

SAT

1

5.5

55 – dưới 75

1050 – dưới 1200/1600

Giải ba

9,0

2

6.0

75 – dưới 100

1200 – dưới 1450/1600

Giải nhì

9,5

3

6.5 trở lên

100 trở lên

1450/1600 trở lên

Giải nhất/Giải khuyến khích quốc gia

10

1.2) Nhóm 2

– Nhóm 2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc xếp loại học tập 3 năm bậc THPT đạt loại tốt.

2) Điểm xét tuyển

2.1) Nhóm 1

ĐXT = {Điểm môn 1+ Điểm môn 2 + Điểm môn 3 (nhân hệ số 2)}*3/4.

– Trong đó:

+ Điểm môn 1: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn toán.

+ Điểm môn 2: Điểm quy đổi bình quân từ kết quả học tập cả năm lớp 10, 11, 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 (Học viện công bố quy tắc quy đổi sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

+ Điểm môn 3: Điểm quy đối của kết quả học tập vượt trội, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (quy đổi theo thang điểm 10 theo bảng quy đổi).

– Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điếm môn toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.

2.2) Nhóm 2

Thí sinh được xác định điểm xét tuyển (ĐXT) như sau:

ĐXT = {Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3(nhân hệ số 2)}*3/4.

– Trong đó:

+ Điểm môn 1: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn toán.

+ Điểm môn 2: iểm Đquy đổi bình quân kết quả học tập cả năm lớp 10, 11, 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 (Học viện công bố quy tắc quy đổi sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

+ Điểm môn 3: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 cao nhất trong 4 môn (Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh).

– Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điếm môn toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.

3) Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

– Ngưỡng đầu vào: Điểm xét tuyến theo thang điếm 30, lấy từ mức 20 điểm đối với chương trình chuẩn và Toulon, từ mức 21 điểm đối với chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế và chương trình DDP.

– Điểm trúng tuyển: Điểm trúng tuyển theo thang điểm 30 và không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp. Học viện công bố quy tắc quy đổi tương đương sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 theo hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
1, Chương trình chuẩn
1 7220201 Tiếng Anh tài chính kế toán A01; D01; D07
2 7310101 Kinh tế và quản lý nguồn lực tài chính A00; A01; D01; D07
3 7310102 Kinh tế chính trị – tài chính A00; A01; D01; D07
4 7310104 Kinh tế đầu tư A00; A01; D01; D07
5 7310108 Toán tài chính A00; A01; D01; D07
6 7340101 Quản trị doanh nghiệp; Quản trị kinh doanh du lịch A00; A01; D01; D07
7 7340115 Marketing A00; A01; D01; D07
8 7340116 Thẩm định giá và kinh doanh bất động sản A00; A01; D01; D07
9 73402011 Tài chính – Ngân hàng 1 (CN Thuế; Hải quan và Nghiệp vụ ngoại thương; Tài chính quốc tê) A00; A01; D01; D07
10 73402012 Tài chính – Ngân hàng 2 (CN Tài chính doanh nghiệp; Phân tích tài chính) A00; A01; D01; D07
11 73402013 Tài chính – Ngân hàng 3 (CN Ngân hàng; Đầu tư tài chính) A00; A01; D01; D07
12 7340204 Tài chính bảo hiểm A00; A01; D01; D07
13 7340301 TOULON Kế toán doanh nghiệp; Kế toán công A00; A01; D01; D07
14 7340302QT10.01 Kiểm toán A00; A01; D01; D07; A01
15 7340403 Quản lý tài chính công A00; A01; D01; D07
16 7340405 Tin học tài chính kế toán A00; A01; D01; D07
17 7380101 Luật kinh doanh A00; A01; D01; D07
18 7460108 Khoa học dữ liệu trong tài chính A00; A01; D01; D07
19 7480201 Trí tuệ nhân tạo trong tài chính kế toán A00; A01; D01; D07
2, Chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế
20 7310104QT12.01 Kinh tế đầu tư (Theo định hướng ACCA) A01; D01; D07
21 7340101QT03.01 Quản trị doanh nghiệp (Theo định hướng ICAEW CFAB) A01; D01; D07
22 7340115QT11.02 Digital Marketing (theo định hướng ICDL) A01; D01; D07
23 7340116QT09.01 Thẩm định giá và kinh doanh bất động sản (Theo định hướng ACCA) A01; D01; D07
24 7340120QT15.01 Kinh doanh quốc tế (Theo định hướng ICAEW CFAB) A01; D01; D07
25 7340201QT01.01 Thuế và Quản trị thuế (Theo định hướng ACCA) A01; D01; D07
26 7340201QT01.06 Hải quan và Logistics (theo định hướng FIATA) A01; D01; D07
27 7340201QT01.09 Phân tích tài chính (theo định hướng ICAEW CFAB) A01; D01; D07
28 7340201QT01.11 Tài chính doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) A01; D01; D07
29 7340201QT01.15 Ngân hàng (Theo định hướng ICAEW CFAB) A01; D01; D07
30 7340201QT01.19 Đầu tư tài chính (Theo định hướng ICAEW CFAB) A01; D01; D07
31 7340301QT02.01 Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) A01; D01; D07
32 7340301QT02.02 Kế toán quản trị và Kiểm soát quản lý (Theo định hướng CMA) A01; D01; D07
33 7340301QT02.03 Kế toán công (Theo định hướng ACCA) A01; D01; D07
3. Chương trình liên kết quốc tế
34 7340201DDP Chương trình LKĐT mỗi bên cấp Một Bằng cử nhân DDP (Dual Degree Programme) A00; A01; D01; D07
35 7340201TOULON Bảo hiểm – Ngân hàng -Tài chính (Chương trình liên kết đào tạo với Trường Đại học Toulon, Cộng hòa Pháp) A00; A01; D01; D07
4. Phân hiệu TPHCM
36 7340115QT11.02PH Digital Marketing (theo định hướng ICDL), phân hiệu TP. HCM A01; D01; D07
37 7340301QT02.01PH Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA), phân hiệu TP. HCM A01; D01; D07
38 7340302QT10.01PH Kiểm toán (theo định hướng ICAEW CFAB), phân hiệu TP. HCM A01; D01; D07
5. Đào tạo tại cơ sở Khu công nghiệp cao Hòa Lạc
39 73402011 Tài chính – Ngân hàng 1 (CN Thuế; Hải quan và Nghiệp vụ ngoại thương; Tài chính quốc tê) A00; A01; D01; D07
40 73402012 Tài chính – Ngân hàng 2 (CN Tài chính doanh nghiệp; Phân tích tài chính) A00; A01; D01; D07
41 73402013 Tài chính – Ngân hàng 3 (CN Ngân hàng; Đầu tư tài chính) A00; A01; D01; D07
42 7340301 Kế toán doanh nghiệp; Kế toán công A00; A01; D01; D07
43 7340302 Kiểm toán A00; A01; D01; D07
44 7340405 Tin học tài chính kế toán A00; A01; D01; D07
45 7460108 Khoa học dữ liệu trong tài chính A00; A01; D01; D07
46 7480201 Trí tuệ nhân tạo trong tài chính kế toán A00; A01; D01; D07

3Xét tuyển thẳng

3.1 Đối tượng

(1) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào tất cả các ngành, chương trình của Học viện;

(2) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào Học viện theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đạt giải,

(3) Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp sau:

– Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Học viện quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

– Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT; những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc Học viện quy định;

– Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

3.2 Quy chế

1) Nguyên tắc xét tuyển

– Xét tuyển thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo theo nguyên tắc xét điểm từ cao xuống thấp.

2) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển là điểm bình quân 3 năm học THPT.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
1, Chương trình chuẩn
1 7220201 Tiếng Anh tài chính kế toán)
2 7310101 Kinh tế và quản lý nguồn lực tài chính
3 7310102 Kinh tế chính trị – tài chính
4 7310104 Kinh tế đầu tư
5 7310108 Toán tài chính
6 7340101 Quản trị doanh nghiệp; Quản trị kinh doanh du lịch
7 7340115 Marketing
8 7340116 Thẩm định giá và kinh doanh bất động sản
9 73402011 Tài chính – Ngân hàng 1 (CN Thuế; Hải quan và Nghiệp vụ ngoại thương; Tài chính quốc tê)
10 73402012 Tài chính – Ngân hàng 2 (CN Tài chính doanh nghiệp; Phân tích tài chính)
11 73402013 Tài chính – Ngân hàng 3 (CN Ngân hàng; Đầu tư tài chính)
12 7340204 Tài chính bảo hiểm
13 7340301 TOULON Kế toán doanh nghiệp; Kế toán công
14 7340403 Quản lý tài chính công
15 7340405 Tin học tài chính kế toán
16 7380101 Luật kinh doanh
17 7460108 Khoa học dữ liệu trong tài chính
18 7480201 Trí tuệ nhân tạo trong tài chính kế toán
2, Chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế
19 7310104QT12.01 Kinh tế đầu tư (Theo định hướng ACCA) A01; D01; D07
20 7340101QT03.01 Quản trị doanh nghiệp (Theo định hướng ICAEW CFAB) A01; D01; D07
21 7340115QT11.02 Digital Marketing (theo định hướng ICDL) A01; D01; D07
22 7340116QT09.01 Thẩm định giá và kinh doanh bất động sản (Theo định hướng ACCA) A01; D01; D07
23 7340120QT15.01 Kinh doanh quốc tế (Theo định hướng ICAEW CFAB) A01; D01; D07
24 7340201QT01.01 Thuế và Quản trị thuế (Theo định hướng ACCA) A01; D01; D07
25 7340201QT01.06 Hải quan và Logistics (theo định hướng FIATA) A01; D01; D07
26 7340201QT01.09 Phân tích tài chính (theo định hướng ICAEW CFAB) A01; D01; D07
27 7340201QT01.11 Tài chính doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) A01; D01; D07
28 7340201QT01.15 Ngân hàng (Theo định hướng ICAEW CFAB) A01; D01; D07
29 7340201QT01.19 Đầu tư tài chính (Theo định hướng ICAEW CFAB) A01; D01; D07
30 7340301QT02.01 Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) A01; D01; D07
31 7340301QT02.02 Kế toán quản trị và Kiểm soát quản lý (Theo định hướng CMA) A01; D01; D07
32 7340301QT02.03 Kế toán công (Theo định hướng ACCA) A01; D01; D07
33 7340302QT10.01 Kiểm toán (theo định hướng ICAEW CFAB) A01; D01; D07
3. Chương trình liên kết quốc tế
34 7340201DDP Chương trình LKĐT mỗi bên cấp Một Bằng cử nhân DDP (Dual Degree Programme)
35 7340201TOULON Bảo hiểm – Ngân hàng -Tài chính (Chương trình liên kết đào tạo với Trường Đại học Toulon, Cộng hòa Pháp)
4. Phân hiệu TPHCM
36 7340115QT11.02PH Digital Marketing (theo định hướng ICDL), phân hiệu TP. HCM
37 7340301QT02.01PH Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA), phân hiệu TP. HCM
38 7340302QT10.01PH Kiểm toán (theo định hướng ICAEW CFAB), phân hiệu TP. HCM
5. Đào tạo tại cơ sở Khu công nghiệp cao Hòa Lạc
39 73402011 Tài chính – Ngân hàng 1 (CN Thuế; Hải quan và Nghiệp vụ ngoại thương; Tài chính quốc tê)
40 73402012 Tài chính – Ngân hàng 2 (CN Tài chính doanh nghiệp; Phân tích tài chính)
41 73402013 Tài chính – Ngân hàng 3 (CN Ngân hàng; Đầu tư tài chính)
42 7340301 Kế toán doanh nghiệp; Kế toán công
43 7340302 Kiểm toán
44 7340405 Tin học tài chính kế toán
45 7460108 Khoa học dữ liệu trong tài chính
46 7480201 Trí tuệ nhân tạo trong tài chính kế toán

Danh sách ngành đào tạo

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Phương thức xét tuyển Tổ hợp
1, Chương trình chuẩn
1 7220201 Tiếng Anh tài chính kế toán) 160 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A01; D01; D07
2 7310101 Kinh tế và quản lý nguồn lực tài chính 80 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
3 7310102 Kinh tế chính trị – tài chính 50 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
4 7310104 Kinh tế đầu tư 150 Ưu Tiên
Kết HợpĐT THPT A00; A01; D01; D07
5 7310108 Toán tài chính 50 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
6 7340101 Quản trị doanh nghiệp; Quản trị kinh doanh du lịch 160 Ưu Tiên
Kết HợpĐT THPT A00; A01; D01; D07
7 7340115 Marketing 80 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
8 7340116 Thẩm định giá và kinh doanh bất động sản 80 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
9 73402011 Tài chính – Ngân hàng 1 (CN Thuế; Hải quan và Nghiệp vụ ngoại thương; Tài chính quốc tê) 350 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
10 73402012 Tài chính – Ngân hàng 2 (CN Tài chính doanh nghiệp; Phân tích tài chính) 300 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
11 73402013 Tài chính – Ngân hàng 3 (CN Ngân hàng; Đầu tư tài chính) 180 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
12 7340204 Tài chính bảo hiểm 80 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
13 7340301 TOULON Kế toán doanh nghiệp; Kế toán công 460 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
14 7340302 Kiểm toán 140 ĐT THPT A00; A01; D01; D07
15 7340302QT10.01 Kiểm toán 140 Kết Hợp A00; A01; D01; D07; A01
16 7340403 Quản lý tài chính công 140 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
17 7340405 Tin học tài chính kế toán 90 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
18 7380101 Luật kinh doanh 50 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
19 7460108 Khoa học dữ liệu trong tài chính 50 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
20 7480201 Trí tuệ nhân tạo trong tài chính kế toán 50 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
2, Chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế
21 7310104QT12.01 Kinh tế đầu tư (Theo định hướng ACCA) 50 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên A01; D01; D07
22 7340101QT03.01 Quản trị doanh nghiệp (Theo định hướng ICAEW CFAB) 50 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên A01; D01; D07
23 7340115QT11.02 Digital Marketing (theo định hướng ICDL) 200 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên A01; D01; D07
24 7340116QT09.01 Thẩm định giá và kinh doanh bất động sản (Theo định hướng ACCA) 50 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên A01; D01; D07
25 7340120QT15.01 Kinh doanh quốc tế (Theo định hướng ICAEW CFAB) 50 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên A01; D01; D07
26 7340201QT01.01 Thuế và Quản trị thuế (Theo định hướng ACCA) 50 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên A01; D01; D07
27 7340201QT01.06 Hải quan và Logistics (theo định hướng FIATA) 600 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên A01; D01; D07
28 7340201QT01.09 Phân tích tài chính (theo định hướng ICAEW CFAB) 350 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên A01; D01; D07
29 7340201QT01.11 Tài chính doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) 700 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên A01; D01; D07
30 7340201QT01.15 Ngân hàng (Theo định hướng ICAEW CFAB) 50 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên A01; D01; D07
31 7340201QT01.19 Đầu tư tài chính (Theo định hướng ICAEW CFAB) 50 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên A01; D01; D07
32 7340301QT02.01 Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) 500 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên A01; D01; D07
33 7340301QT02.02 Kế toán quản trị và Kiểm soát quản lý (Theo định hướng CMA) 50 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên A01; D01; D07
34 7340301QT02.03 Kế toán công (Theo định hướng ACCA) 50 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên A01; D01; D07
35 7340302QT10.01 Kiểm toán (theo định hướng ICAEW CFAB) 500 Ưu TiênĐT THPT A01; D01; D07
3. Chương trình liên kết quốc tế
36 7340201DDP Chương trình LKĐT mỗi bên cấp Một Bằng cử nhân DDP (Dual Degree Programme) 120 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
37 7340201TOULON Bảo hiểm – Ngân hàng -Tài chính (Chương trình liên kết đào tạo với Trường Đại học Toulon, Cộng hòa Pháp) 100 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
4. Phân hiệu TPHCM
38 7340115QT11.02PH Digital Marketing (theo định hướng ICDL), phân hiệu TP. HCM 120 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A01; D01; D07
39 7340301QT02.01PH Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA), phân hiệu TP. HCM 100 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A01; D01; D07
40 7340302QT10.01PH Kiểm toán (theo định hướng ICAEW CFAB), phân hiệu TP. HCM 100 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A01; D01; D07
5. Đào tạo tại cơ sở Khu công nghiệp cao Hòa Lạc
41 73402011 Tài chính – Ngân hàng 1 (CN Thuế; Hải quan và Nghiệp vụ ngoại thương; Tài chính quốc tê) 350 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
42 73402012 Tài chính – Ngân hàng 2 (CN Tài chính doanh nghiệp; Phân tích tài chính) 300 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
43 73402013 Tài chính – Ngân hàng 3 (CN Ngân hàng; Đầu tư tài chính) 180 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
44 7340301 Kế toán doanh nghiệp; Kế toán công 460 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
45 7340302 Kiểm toán 140 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
46 7340405 Tin học tài chính kế toán 90 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
47 7460108 Khoa học dữ liệu trong tài chính 50 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07
48 7480201 Trí tuệ nhân tạo trong tài chính kế toán 50 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp A00; A01; D01; D07

Giới thiệu trường

Học Viện Tài chính

  • Tên trường: Học viện Tài chính
  • Tên viết tắt: AOF
  • Tên tiếng Anh: Academy of Finance
  • Địa chỉ: Trụ sở chính – Cơ sở đào tạo: Số 58 Lê Văn Hiến, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
    + Cơ sở đào tạo: Số 69 đường Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
    + Cơ sở đào tạo: Số 19 ngõ Hàng Cháo, phường Cát Linh, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội.
    + Cơ sở đào tạo: Số 179 Đội Cấn, phường Đội Cấn, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
  • Website:  https://hvtc.edu.vn
  • Fanpage: https://www.facebook.com/aof.fanpage/

Học viện Tài chính được thành lập theo Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 17/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở sáp nhập 3 đơn vị là Trường Đại học Tài chính – Kế toán Hà Nội, Viện Nghiên cứu Khoa học tài chính và Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ – Bộ Tài chính. Năm 2003, Học viện Tài chính tiếp nhận thêm Viện nghiên cứu Khoa học thị trường giá cả.

Trong quá trình 60 năm xây dựng và phát triển, Học viện Tài chính đã đóng góp nguồn nhân lực đáng kể cho sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước ở các lĩnh vực kinh tế, tài chính, kế toán và trở thành địa chỉ tin cậy trong việc “Thu hút nhân tài – Bồi dưỡng nhân tâm – Hoàn thiện nhân cách – Phát triển nhân lực”.