Đề án tuyển sinh Học Viện Ngân Hàng 2025
Đề án tuyển sinh Học viện Ngân hàng (BAV) năm 2025
Năm 2025, Học viện Ngân hàng – BAV xét tuyển 3644 chỉ tiêu qua 6 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Phương thức 2. Xét tuyển dựa trên năng lực học tập THPT
Phương thức 3. Xét tuyển kết hợp giữa dựa trên chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập THPT
Phương thức 4. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT
Phương thức 5. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN (bài thi HSA)
Phương thứcc 6. Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2025
Phương thức xét tuyển năm 2025
1Điểm thi THPT
1.1 Quy chế
Cách tính điểm xét tuyển:
Với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế: Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau:

+ Trong đó M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, với M1 là môn chính. Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển có chung môn Toán (bao gồm A00, A01, D01, D07, D09), quy ước M1 là môn Toán. Riêng đối với nhóm tổ hợp trong tổ hợp xét tuyển của ngành Luật kinh tế C00, C03, D01, D14, quy ước M1 là môn Ngữ Văn.
Với các chương trình đào tạo Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 50 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán và môn Tiếng Anh, cụ thể:

+ Trong đó M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.
+ Trong trường hợp có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT) và lựa chọn không thi môn Tiếng Anh, thí sinh có thể dùng chứng chỉ để quy đổi sang điểm của môn Tiếng Anh theo bảng quy đổi dưới đây (chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm xét tuyển):
| IELTS (Academic) | TOEFL iBT | Điểm quy đổi thang 10 để thay thế môn tiếng Anh |
| 5.5 | 65-71 | 8,5 |
| 6.0 | 72 – 80 | 9 |
| 6.5 | 81 – 90 | 9,5 |
| ≥ 7.0 | ≥ 91 | 10 |
+ Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
1.2 Thời gian xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025. Thí sinh được dùng chứng chỉ quốc tế để quy đổi sang điểm của môn Tiếng Anh và đăng ký quy đổi trực tuyến trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (Theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT).
Thời gian công bố điểm chuẩn kết quả trúng tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT, dự kiến vào ngày 22/8/2025.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| I. Chương trình Chuẩn | ||||
| 1 | ACT02 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | |
| 2 | ACT04 | Kiểm toán | A00; A01; D01; D07 | |
| 3 | BANK02 | Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | |
| 4 | BANK03 | Ngân hàng số | A00; A01; D01; D07 | |
| 5 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | |
| 6 | BUS03 | Quản trị du lịch | A01; D01; D07; D09 | |
| 7 | BUS07 | Marketing | A00; A01; D01; D07 | |
| 8 | DS01 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | |
| 9 | ECON01 | Kinh tế đầu tư | A01; D01; D07; D09 | |
| 10 | FIN02 | Tài chính | A00; A01; D01; D07 | |
| 11 | FIN03 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01; D07 | |
| 12 | FL01 | Ngôn ngữ Anh Tài chính – Ngân hàng | A01; D01; D07; D09 | |
| 13 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07; D09 | |
| 14 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A01; D01; D07; D09 | |
| 15 | IT01 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | |
| 16 | LAW01 | Luật kinh tế | C00; C03; D01; D14 | |
| 17 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | |
| II. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao | ||||
| 18 | ACT01 | Chất lượng cao Kế toán | A01; D01; D07; D09 | |
| 19 | BANK01 | Chất lượng cao Ngân hàng | A01; D01; D07; D09 | |
| 20 | BANK06 | Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế | A01; D01; D07; D09 | |
| 21 | BANK07 | Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và chính sách công | A01; D01; D07; D09 | |
| 22 | BUS01 | Chất lượng cao Quản trị kinh doanh | A01; D01; D07; D09 | |
| 23 | BUS06 | Chất lượng cao Marketing số | A01; D01; D07; D09 | |
| 24 | ECON02 | Chất lượng cao Kinh tế đầu tư | A01; D01; D07; D09 | |
| 25 | FIN01 | Chất lượng cao Tài chính | A01; D01; D07; D09 | |
| 26 | FIN04 | Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chính | A01; D01; D07; D09 | |
| 27 | FL02 | Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính – Ngân hàng | A01; D01; D07; D09 | |
| 28 | IB04 | Chất lượng cao Kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07; D09 | |
| 29 | IB05 | Chất lượng cao Thương mại điện tử | A01; D01; D07; D09 | |
| 30 | MIS02 | Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lý | A01; D01; D07; D09 | |
| III. Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế | ||||
| 31 | ACT03 | Kế toán (Liên kết ĐH Sunderland, Anh. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | |
| 32 | BANK04 | Tài chính – Ngân hàng (Liên kết ĐH Sunderland, Anh Quốc, Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | |
| 33 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (ĐH Coventry, Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | |
| 34 | BUS04 | Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | |
| 35 | BUS05 | Marketing số (ĐH Coventry, Anh Quốc cấp bằng) | A00; A01; D01; D07 | |
| 36 | IB03 | Kinh doanh quốc tế (ĐH Coventry, Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | |
2Điểm học bạ
2.1 Điều kiện xét tuyển
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc năm 2024, có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên.
2.2 Quy chế
1) Điểm xét tuyển
– Với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế: Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau:

Trong đó M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số), với M1 là môn chính. Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển có chung môn Toán (bao gồm A00, A01, D01, D07, D09), quy ước M1 là môn Toán. Riêng đối với nhóm tổ hợp C00, C03, D14, D15, quy ước M1 là môn Ngữ Văn.
– Với các chương trình đào tạo Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 50 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán và môn Tiếng Anh, cụ thể:

– Trong đó: M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số). Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.
M1 = (điểm TB cả năm lớp 10 môn 1 + điểm TB cả năm lớp 11 môn 1 + điểm TB cả năm lớp 12 môn 1)/3
M2 = (điểm TB cả năm lớp 10 môn 2 + điểm TB cả năm lớp 11 môn 2 + điểm TB cả năm lớp 12 môn 2)/3
M3 = (điểm TB cả năm lớp 10 môn 3 + điểm TB cả năm lớp 11 môn 3 + điểm TB cả năm lớp 12 môn 3)/3
– Điểm cộng khuyến khích:
+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia được cộng 1,5 điểm; đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố được cộng tương ứng là 1,0; 0,75; 0,5 và 0,25 điểm (các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tin học).
+ Nhóm 2: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 0,5 điểm.
Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc cả hai nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 1, nếu thí sinh đoạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất. Mức điểm tối đa mà thí sinh có thể được cộng khuyến khích là 2 điểm, do đó điểm xét tuyển sẽ được nhân với để đảm bảo thang điểm tối đa không được vượt quá 30.
– Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
d) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
2) Nguyên tắc xét tuyển
– Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong Đề án tuyển sinh. Học viện áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một mã xét tuyển.
– Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
3) Tổ chức tuyển sinh
Thí sinh đăng ký nộp hồ sơ tại địa chỉ từ ngày 05/6/2025 đến hết ngày 20/6/2025.
– Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin xét tuyển của Học viện Ngân hàng tại địa chỉ ;
– Bước 2: Đăng ký, tạo tài khoản trên Cổng thông tin xét tuyển;
– Bước 3: Đăng nhập bằng tài khoản và mật khẩu đã đăng ký ở bước 2;
– Bước 4: Chọn mã trường đăng ký; khai báo dữ liệu và tải minh chứng đính kèm;
– Bước 5: Đăng ký các nguyện vọng tại Học viện Ngân hàng mà thí sinh dự kiến đăng ký trên Cổng tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;
– Bước 6: Hoàn thiện hồ sơ và nộp lệ phí rà soát hồ sơ.
Lưu ý: Hướng dẫn chi tiết cách thức đăng ký và hệ thống minh chứng sẽ đăng tải trên Cổng thông tin xét tuyển vào ngày mở đăng ký. Các trường thông tin và minh chứng cần thiết bao gồm:
+ Thông tin cá nhân: Căn cước công dân, Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
+ Thông tin về kết quả học tập THPT: Học bạ THPT;
+ Thông tin về điểm cộng khuyến khích (nếu có): Giấy chứng nhận đạt giải trong cuộc thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành và cấp quốc gia.
+ Thông tin về các Chứng chỉ quốc tế (nếu có): Chứng chỉ IELTS (Academic), TOEFL iBT, SAT;
+ Thông tin về kết quả các bài thi đánh giá năng lực (nếu có): Giấy chứng nhận kết quả thi HSA và/hoặc V-SAT.
4) Lệ phí
– Lệ phí 200.000 đồng đối với mỗi hồ sơ thí sinh.
– Thí sinh tiến hành thanh toán trực tuyến theo hướng dẫn trên Cổng thông tin xét tuyển của Học viện Ngân hàng và hoàn thành trước 23h59 ngày 20/6/2025.
– Lưu ý: lệ phí rà soát hồ sơ sẽ không hoàn lại trong mọi trường hợp.
2.3 Thời gian xét tuyển
Thí sinh đăng ký nộp hồ sơ tại địa chỉ https://xettuyen.hvnh.edu.vn từ ngày 05/6/2025 đến hết ngày 20/6/2025
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| I. Chương trình Chuẩn | ||||
| 1 | ACT02 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | |
| 2 | ACT04 | Kiểm toán | A00; A01; D01; D07 | |
| 3 | BANK02 | Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | |
| 4 | BANK03 | Ngân hàng số | A00; A01; D01; D07 | |
| 5 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | |
| 6 | BUS03 | Quản trị du lịch | A01; D01; D07; D09 | |
| 7 | BUS07 | Marketing | A00; A01; D01; D07 | |
| 8 | DS01 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | |
| 9 | ECON01 | Kinh tế đầu tư | A01; D01; D07; D09 | |
| 10 | FIN02 | Tài chính | A00; A01; D01; D07 | |
| 11 | FIN03 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01; D07 | |
| 12 | FL01 | Ngôn ngữ Anh Tài chính – Ngân hàng | A01; D01; D07; D09 | |
| 13 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07; D09 | |
| 14 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A01; D01; D07; D09 | |
| 15 | IT01 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | |
| 16 | LAW01 | Luật kinh tế | C00; C03; D01; D14 | |
| 17 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | |
| II. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao | ||||
| 18 | ACT01 | Chất lượng cao Kế toán | A01; D01; D07; D09 | |
| 19 | BANK01 | Chất lượng cao Ngân hàng | A01; D01; D07; D09 | |
| 20 | BANK06 | Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế | A01; D01; D07; D09 | |
| 21 | BANK07 | Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và Chính sách công | A01; D01; D07; D09 | |
| 22 | BUS01 | Chất lượng cao Quản trị kinh doanh | A01; D01; D07; D09 | |
| 23 | BUS06 | Chất lượng cao Marketing số | A01; D01; D07; D09 | |
| 24 | ECON02 | Chất lượng cao Kinh tế đầu tư | A01; D01; D07; D09 | |
| 25 | FIN01 | Chất lượng cao Tài chính | A01; D01; D07; D09 | |
| 26 | FIN04 | Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chính | A01; D01; D07; D09 | |
| 27 | FL02 | Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính – Ngân hàng | A01; D01; D07; D09 | |
| 28 | IB04 | Chất lượng cao Kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07; D09 | |
| 29 | IB05 | Chất lượng cao Thương mại điện tử | A01; D01; D07; D09 | |
| 30 | MIS02 | Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lý | A01; D01; D07; D09 | |
| III. Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế | ||||
| 31 | ACT03 | Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | |
| 32 | BANK04 | Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | |
| 33 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry (Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | |
| 34 | BUS04 | Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | |
| 35 | BUS05 | Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng) | A00; A01; D01; D07 | |
| 36 | IB03 | Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | |
3Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và học bạ
3.1 Điều kiện xét tuyển
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc năm 2024, có chứng chỉ quốc tế đảm bảo các điều kiện dưới đây (chứng chỉ còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển):
+ Chứng chỉ SAT từ 1150 điểm trở lên.
+ Chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 5.5 trở lên.
+ Chứng chỉ TOEFL iBT từ 65 điểm trở lên.
3.2 Quy chế
1) Điểm xét tuyển

– Điểm Toán, điểm Ngữ Văn được tính bằng điểm trung bình cộng trong 03 năm học THPT của môn Toán và môn Ngữ văn.
– Điểm chứng chỉ quốc tế quy đổi là điểm của chứng chỉ quốc tế tương ứng được đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau:
| IELTS (Academic) | TOEFL iBT | SAT | Điểm quy đổi thang 10 |
| 5.5 | 65 – 71 | 1150- 1199 | 8.5 |
| 6.0 | 72 – 80 | 1200 – 1250 | 9 |
| 6.5 | 81 – 90 | 1251 – 1300 | 9.5 |
| ≥ 7.0 | ≥ 91 | ≥ 1301 | 10 |
2) Nguyên tắc xét tuyển
– Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong Đề án tuyển sinh. Học viện áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một mã xét tuyển.
– Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
3) Tổ chức tuyển sinh
– Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin xét tuyển của Học viện Ngân hàng tại địa chỉ https://xettuyen.hvnh.edu.vn;
– Bước 2: Đăng ký, tạo tài khoản trên Cổng thông tin xét tuyển;
– Bước 3: Đăng nhập bằng tài khoản và mật khẩu đã đăng ký ở bước 2;
– Bước 4: Chọn mã trường đăng ký; khai báo dữ liệu và tải minh chứng đính kèm;
– Bước 5: Đăng ký các nguyện vọng tại Học viện Ngân hàng mà thí sinh dự kiến đăng ký trên Cổng tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;
– Bước 6: Hoàn thiện hồ sơ và nộp lệ phí rà soát hồ sơ.
Lưu ý: Hướng dẫn chi tiết cách thức đăng ký và hệ thống minh chứng sẽ đăng tải trên Cổng thông tin xét tuyển vào ngày mở đăng ký. Các trường thông tin và minh chứng cần thiết bao gồm:
+ Thông tin cá nhân: Căn cước công dân, Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
+ Thông tin về kết quả học tập THPT: Học bạ THPT;
+ Thông tin về điểm cộng khuyến khích (nếu có): Giấy chứng nhận đạt giải trong cuộc thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành và cấp quốc gia.
+ Thông tin về các Chứng chỉ quốc tế (nếu có): Chứng chỉ IELTS (Academic), TOEFL iBT, SAT;
+ Thông tin về kết quả các bài thi đánh giá năng lực (nếu có): Giấy chứng nhận kết quả thi HSA và/hoặc V-SAT.
– Thí sinh dự kiến có thể tra cứu điểm xét theo các phương thức xét tuyển 2, 3, 4 và 5 tại địa chỉ https://xettuyen.hvnh.edu.vn từ ngày 14/7/2025.
– Bên cạnh việc nộp hồ sơ trên Cổng thông tin xét tuyển của Học viện, thí sinh cần phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Học viện Ngân hàng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT trong đợt đăng ký chính thức từ ngày 16/7/2025 đến 17h00 ngày 28/7/2025.
4) Lệ phí
– Lệ phí 200.000 đồng đối với mỗi hồ sơ thí sinh.
– Thí sinh tiến hành thanh toán trực tuyến theo hướng dẫn trên Cổng thông tin xét tuyển của Học viện Ngân hàng và hoàn thành trước 23h59 ngày 20/6/2025.
3.3 Thời gian xét tuyển
Thí sinh đăng ký nộp hồ sơ tại địa chỉ https://xettuyen.hvnh.edu.vn từ ngày 05/6/2025 đến hết ngày 20/6/2025.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| I. Chương trình Chuẩn | ||||
| 1 | ACT02 | Kế toán | ||
| 2 | ACT04 | Kiểm toán | ||
| 3 | BANK02 | Ngân hàng | ||
| 4 | BANK03 | Ngân hàng số | ||
| 5 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | ||
| 6 | BUS03 | Quản trị du lịch | ||
| 7 | BUS07 | Marketing | ||
| 8 | DS01 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | ||
| 9 | ECON01 | Kinh tế đầu tư | ||
| 10 | FIN02 | Tài chính | ||
| 11 | FIN03 | Công nghệ tài chính | ||
| 12 | FL01 | Ngôn ngữ Anh Tài chính – Ngân hàng | ||
| 13 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | ||
| 14 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | ||
| 15 | IT01 | Công nghệ thông tin | ||
| 16 | LAW01 | Luật kinh tế | ||
| 17 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | ||
| II. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao | ||||
| 18 | ACT01 | Chất lượng cao Kế toán | ||
| 19 | BANK01 | Chất lượng cao Ngân hàng | ||
| 20 | BANK06 | Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế | ||
| 21 | BANK07 | Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và Chính sách công | ||
| 22 | BUS01 | Chất lượng cao Quản trị kinh doanh | ||
| 23 | BUS06 | Chất lượng cao Marketing số | ||
| 24 | ECON02 | Chất lượng cao Kinh tế đầu tư | ||
| 25 | FIN01 | Chất lượng cao Tài chính | ||
| 26 | FIN04 | Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chính | ||
| 27 | FL02 | Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính – Ngân hàng | ||
| 28 | IB04 | Chất lượng cao Kinh doanh quốc tế | ||
| 29 | IB05 | Chất lượng cao Thương mại điện tử | ||
| 30 | MIS02 | Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lý | ||
| III. Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế | ||||
| 31 | ACT03 | Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng) | ||
| 32 | BANK04 | Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng) | ||
| 33 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry (Cấp song bằng) | ||
| 34 | BUS04 | Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng) | ||
| 35 | BUS05 | Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng) | ||
| 36 | IB03 | Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng) | ||
4Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT
4.1 Đối tượng
Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT năm 2025.
4.2 Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có tổng điểm V-SAT của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 300 trở lên.
4.3 Quy chế
Điểm xét tuyển với phương thức xét tuyển dựa trên bài thi V-SAT được xác định như sau:

– Trong đó: M1, M2, M3: Là điểm bài thi V-SAT các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
– Điểm cộng khuyến khích: Cộng điểm khuyến khích với các thí sinh có các chứng chỉ quốc tế như dưới đây (chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm xét tuyển):
| IELTS (Academic) | TOEFL iBT | SAT | Điểm cộng khuyến khích |
| 5.5 | 65 – 71 | 1150- 1199 | 1,0 |
| 6.0 | 72 – 80 | 1200 – 1250 | 1,5 |
| 6.5 | 81 – 90 | 1251 – 1300 | 2,0 |
| ≥ 7.0 | ≥ 91 | ≥ 1301 | 2,5 |
– Chính sách ưu tiên chung: Học viện Ngân hàng áp dụng chính sách ưu tiên chung theo quy chế tuyển sinh hiện hành theo khu vực và đối tượng. Điểm ưu tiên được tính theo công thức dưới đây, trong đó Tổng điểm đạt được đã bao gồm điểm cộng khuyến khích:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định
+ Trong đó, điểm ưu tiên quy định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành
4.4 Thời gian xét tuyển
Thí sinh đăng ký nộp hồ sơ tại địa chỉ https://xettuyen.hvnh.edu.vn từ ngày 05/6/2025 đến hết ngày 20/6/2025.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| I. Chương trình Chuẩn | ||||
| 1 | ACT02 | Kế toán | ||
| 2 | ACT04 | Kiểm toán | ||
| 3 | BANK02 | Ngân hàng | ||
| 4 | BANK03 | Ngân hàng số | ||
| 5 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | ||
| 6 | BUS03 | Quản trị du lịch | ||
| 7 | BUS07 | Marketing | ||
| 8 | DS01 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | ||
| 9 | ECON01 | Kinh tế đầu tư | ||
| 10 | FIN02 | Tài chính | ||
| 11 | FIN03 | Công nghệ tài chính | ||
| 12 | FL01 | Ngôn ngữ Anh Tài chính – Ngân hàng | ||
| 13 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | ||
| 14 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | ||
| 15 | IT01 | Công nghệ thông tin | ||
| 16 | LAW01 | Luật kinh tế | ||
| 17 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | ||
| II. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao | ||||
| 18 | ACT01 | Chất lượng cao Kế toán | ||
| 19 | BANK01 | Chất lượng cao Ngân hàng | ||
| 20 | BANK06 | Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế | ||
| 21 | BANK07 | Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và Chính sách công | ||
| 22 | BUS01 | Chất lượng cao Quản trị kinh doanh | ||
| 23 | BUS06 | Chất lượng cao Marketing số | ||
| 24 | ECON02 | Chất lượng cao Kinh tế đầu tư | ||
| 25 | FIN01 | Chất lượng cao Tài chính | ||
| 26 | FIN04 | Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chính | ||
| 27 | FL02 | Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính – Ngân hàng | ||
| 28 | IB04 | Chất lượng cao Kinh doanh quốc tế | ||
| 29 | IB05 | Chất lượng cao Thương mại điện tử | ||
| 30 | MIS02 | Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lý | ||
| III. Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế | ||||
| 31 | ACT03 | Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng) | ||
| 32 | BANK04 | Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng) | ||
| 33 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry (Cấp song bằng) | ||
| 34 | BUS04 | Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng) | ||
| 35 | BUS05 | Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng) | ||
| 36 | IB03 | Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng) | ||
5Điểm ĐGNL HN
5.1 Đối tượng
Dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (HSA).
5.2 Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội HSA đạt từ 85 điểm trở lên.
5.3 Quy chế
Cách tính điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển với phương thức xét tuyển dựa trên bài thi HSA được xác định như sau:

Trong đó:
– Điểm cộng khuyến khích: Cộng điểm khuyến khích với các thí sinh có các chứng chỉ quốc tế như dưới đây (chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm xét tuyển):
| IELTS (Academic) | TOEFL iBT | SAT | Điểm cộng khuyến khích |
| 5.5 | 65 – 71 | 1150- 1199 | 1,0 |
| 6.0 | 72 – 80 | 1200 – 1250 | 1,5 |
| 6.5 | 81 – 90 | 1251 – 1300 | 2,0 |
| ≥ 7.0 | ≥ 91 | ≥ 1301 | 2,5 |
– Chính sách ưu tiên chung: Học viện Ngân hàng áp dụng chính sách ưu tiên chung theo quy chế tuyển sinh hiện hành theo khu vực và đối tượng. Điểm ưu tiên được tính theo công thức dưới đây, trong đó Tổng điểm đạt được đã bao gồm điểm cộng khuyến khích:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định
+ Trong đó, điểm ưu tiên quy định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành
Các thức đăng kí xét tuyển:
Cách thức đăng ký hồ sơ
– Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin xét tuyển của Học viện Ngân hàng tại địa chỉ https://xettuyen.hvnh.edu.vn;
– Bước 2: Đăng ký, tạo tài khoản trên Cổng thông tin xét tuyển;
– Bước 3: Đăng nhập bằng tài khoản và mật khẩu đã đăng ký ở bước 2;
– Bước 4: Chọn mã trường đăng ký; khai báo dữ liệu và tải minh chứng đính kèm;
– Bước 5: Đăng ký các nguyện vọng tại Học viện Ngân hàng mà thí sinh dự kiến đăng ký trên Cổng tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;
– Bước 6: Hoàn thiện hồ sơ và nộp lệ phí rà soát hồ sơ.
Lưu ý: Hướng dẫn chi tiết cách thức đăng ký và hệ thống minh chứng sẽ đăng tải trên Cổng thông tin xét tuyển vào ngày mở đăng ký. Các trường thông tin và minh chứng cần thiết bao gồm:
+ Thông tin cá nhân: Căn cước công dân, Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
+ Thông tin về kết quả học tập THPT: Học bạ THPT;
+ Thông tin về điểm cộng khuyến khích (nếu có): Giấy chứng nhận đạt giải trong cuộc thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành và cấp quốc gia.
+ Thông tin về các Chứng chỉ quốc tế (nếu có): Chứng chỉ IELTS (Academic), TOEFL iBT, SAT;
+ Thông tin về kết quả các bài thi đánh giá năng lực (nếu có): Giấy chứng nhận kết quả thi HSA và/hoặc V-SAT.
5.4 Thời gian xét tuyển
Thí sinh đăng ký nộp hồ sơ tại địa chỉ https://xettuyen.hvnh.edu.vn từ ngày 05/6/2025 đến hết ngày 20/6/2025.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| I. Chương trình Chuẩn | ||||
| 1 | ACT02 | Kế toán | ||
| 2 | ACT04 | Kiểm toán | ||
| 3 | BANK02 | Ngân hàng | ||
| 4 | BANK03 | Ngân hàng số | ||
| 5 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | ||
| 6 | BUS03 | Quản trị du lịch | ||
| 7 | BUS07 | Marketing | ||
| 8 | DS01 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | ||
| 9 | ECON01 | Kinh tế đầu tư | ||
| 10 | FIN02 | Tài chính | ||
| 11 | FIN03 | Công nghệ tài chính | ||
| 12 | FL01 | Ngôn ngữ Anh Tài chính – Ngân hàng | ||
| 13 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | ||
| 14 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | ||
| 15 | IT01 | Công nghệ thông tin | ||
| 16 | LAW01 | Luật kinh tế | ||
| 17 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | ||
| II. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao | ||||
| 18 | ACT01 | Chất lượng cao Kế toán | ||
| 19 | BANK01 | Chất lượng cao Ngân hàng | ||
| 20 | BANK06 | Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế | ||
| 21 | BANK07 | Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và Chính sách công | ||
| 22 | BUS01 | Chất lượng cao Quản trị kinh doanh | ||
| 23 | BUS06 | Chất lượng cao Marketing số | ||
| 24 | ECON02 | Chất lượng cao Kinh tế đầu tư | ||
| 25 | FIN01 | Chất lượng cao Tài chính | ||
| 26 | FIN04 | Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chính | ||
| 27 | FL02 | Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính – Ngân hàng | ||
| 28 | IB04 | Chất lượng cao Kinh doanh quốc tế | ||
| 29 | IB05 | Chất lượng cao Thương mại điện tử | ||
| 30 | MIS02 | Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lý | ||
| III. Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế | ||||
| 31 | ACT03 | Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng) | ||
| 32 | BANK04 | Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng) | ||
| 33 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry (Cấp song bằng) | ||
| 34 | BUS04 | Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng) | ||
| 35 | BUS05 | Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng) | ||
| 36 | IB03 | Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng) | ||
6ƯTXT, XT thẳng
6.1 Đối tượng
1. Đối tượng xét tuyển thẳng: Học viện Ngân hàng xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy các đối tượng quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
1.1 Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do HVNH quy định trong Đề án tuyển sinh hàng năm.
1.2 Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
1.3 Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
1. Đối tượng ưu tiên xét tuyển:
– Đối với những thí sinh diện xét tuyển thẳng nếu không sử dụng quyền tuyển thẳng thì khi sử dụng Phương thức 6 (Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2025) được cộng điểm ưu tiên vào tổng điểm xét tuyển theo giải thí sinh đạt được cụ thể như sau:
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
– Mức điểm ưu tiên theo môn đạt giải (nếu đạt nhiều giải thì chỉ được hưởng một tiêu chuẩn điểm cao nhất):
+ Giải nhất : 3,0 điểm;
+ Giải nhì và ba : 2,5 điểm;
+ Giải khuyến khích : 2,0 điểm;
6.2 Quy chế
1) Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng:
1.1) Đối với thí sinh quy định tại khoản 1.1 và 1.2 mục 1
– Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo phụ lục đính kèm);
– Bản sao một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận hoặc bằng khen Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
+ Giấy chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức;
+ Giấy chứng nhận đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức.
1.2) Đối với thí sinh quy định tại khoản 1.3 mục a:
– Đơn đăng ký xét tuyển;
– Học bạ trung học phổ thông (bản sao);
– Giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp (bản sao);
– Giấy chứng nhận đủ sức khỏe học tập của bệnh viện cấp quận, huyện trở lên;
– Giấy cam kết của thí sinh, gia đình chịu trách nhiệm về sức khỏe của thí sinh trong quá trình học tập.
1.3) Đối với thí sinh quy định tại khoản 1.3 mục b và c:
– Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo phụ lục đính kèm);
– Học bạ trung học phổ thông (bản sao);
– Hộ khẩu thường trú (bản sao);
– Giấy khai sinh với đối tượng là người dân tộc thiểu số ít người (bản sao).
1.4) Đối với thí sinh quy định tại khoản 1.3 mục d:
– Đơn đăng ký xét tuyển bằng tiếng Việt;
– Bằng tốt nghiệp và học bạ THPT (bản sao công chứng có dịch thuật);
– Sơ yếu lý lịch bằng tiếng Việt (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);
– Giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt theo quy định của Bộ GD&ĐT;
– Giấy giới thiệu của Đại sứ quán.
2) Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển:
– Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (theo phụ lục đính kèm);
– Giấy chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức (bản sao).
3) Thời gian, cách thức nộp hồ sơ và công bố kết quả xét tuyển:
3.1) Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 05/6/2025 đến 30/6/2025
3.2) Cách thức nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến địa chỉ: Phòng Đào tạo – Phòng 106, toà nhà A1, trụ sở Học viện Ngân hàng, Số 12 Chùa Bộc, phường Quang Trung, quận Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại: 024-38521851
3. Học viện Ngân hàng công bố kết quả xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| I. Chương trình Chuẩn | ||||
| 1 | ACT02 | Kế toán | ||
| 2 | ACT04 | Kiểm toán | ||
| 3 | BANK02 | Ngân hàng | ||
| 4 | BANK03 | Ngân hàng số | ||
| 5 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | ||
| 6 | BUS03 | Quản trị du lịch | ||
| 7 | BUS07 | Marketing | ||
| 8 | DS01 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | ||
| 9 | ECON01 | Kinh tế đầu tư | ||
| 10 | FIN02 | Tài chính | ||
| 11 | FIN03 | Công nghệ tài chính | ||
| 12 | FL01 | Ngôn ngữ Anh Tài chính – Ngân hàng | ||
| 13 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | ||
| 14 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | ||
| 15 | IT01 | Công nghệ thông tin | ||
| 16 | LAW01 | Luật kinh tế | ||
| 17 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | ||
| II. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao | ||||
| 18 | ACT01 | Chất lượng cao Kế toán | ||
| 19 | BANK01 | Chất lượng cao Ngân hàng | ||
| 20 | BANK06 | Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế | ||
| 21 | BANK07 | Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và Chính sách công | ||
| 22 | BUS01 | Chất lượng cao Quản trị kinh doanh | ||
| 23 | BUS06 | Chất lượng cao Marketing số | ||
| 24 | ECON02 | Chất lượng cao Kinh tế đầu tư | ||
| 25 | FIN01 | Chất lượng cao Tài chính | ||
| 26 | FIN04 | Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chính | ||
| 27 | FL02 | Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính – Ngân hàng | ||
| 28 | IB04 | Chất lượng cao Kinh doanh quốc tế | ||
| 29 | IB05 | Chất lượng cao Thương mại điện tử | ||
| 30 | MIS02 | Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lý | ||
| III. Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế | ||||
| 31 | ACT03 | Kế toán (Liên kết ĐH Sunderland, Anh. Cấp song bằng) | ||
| 32 | BANK04 | Tài chính – Ngân hàng (Liên kết ĐH Sunderland, Anh Quốc, Cấp song bằng) | ||
| 33 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (ĐH Coventry, Cấp song bằng) | ||
| 34 | BUS04 | Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng) | ||
| 35 | BUS05 | Marketing số (ĐH Coventry, Anh Quốc cấp bằng) | ||
| 36 | IB03 | Kinh doanh quốc tế (ĐH Coventry, Cấp song bằng) | ||
Danh sách ngành đào tạo
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | |||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| I. Chương trình Chuẩn | ||||||||
| 1 | ACT02 | Kế toán | 60 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 2 | ACT04 | Kiểm toán | 120 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 3 | BANK02 | Ngân hàng | 130 | Ưu TiênĐGNL HNKết HợpV-SAT | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 4 | BANK03 | Ngân hàng số | 60 | Ưu TiênĐGNL HNKết HợpV-SAT | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 5 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | 60 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 6 | BUS03 | Quản trị du lịch | 50 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A01; D01; D07; D09 | |||||||
| 7 | BUS07 | Marketing | 50 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 8 | DS01 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | 50 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 9 | ECON01 | Kinh tế đầu tư | 60 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A01; D01; D07; D09 | |||||||
| 10 | FIN02 | Tài chính | 100 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 11 | FIN03 | Công nghệ tài chính | 60 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 12 | FL01 | Ngôn ngữ Anh Tài chính – Ngân hàng | 100 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A01; D01; D07; D09 | |||||||
| 13 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | 120 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A01; D01; D07; D09 | |||||||
| 14 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 70 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A01; D01; D07; D09 | |||||||
| 15 | IT01 | Công nghệ thông tin | 100 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 16 | LAW01 | Luật kinh tế | 250 | ĐGNL HNKết HợpƯu TiênV-SAT | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | C00; C03; D01; D14 | |||||||
| 17 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | 70 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| II. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao | ||||||||
| 18 | ACT01 | Chất lượng cao Kế toán | 250 | ĐGNL HNKết HợpƯu TiênV-SAT | ||||
| Học BạĐT THPT | A01; D01; D07; D09 | |||||||
| 19 | BANK01 | Chất lượng cao Ngân hàng | 200 | Ưu TiênĐGNL HNKết HợpV-SAT | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A01; D01; D07; D09 | |||||||
| 20 | BANK06 | Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế | 100 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A01; D01; D07; D09 | |||||||
| 21 | BANK07 | Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và Chính sách công | 50 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A01; D01; D07; D09 | |||||||
| 22 | BUS01 | Chất lượng cao Quản trị kinh doanh | 170 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A01; D01; D07; D09 | |||||||
| 23 | BUS06 | Chất lượng cao Marketing số | 80 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A01; D01; D07; D09 | |||||||
| 24 | ECON02 | Chất lượng cao Kinh tế đầu tư | 100 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A01; D01; D07; D09 | |||||||
| 25 | FIN01 | Chất lượng cao Tài chính | 350 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A01; D01; D07; D09 | |||||||
| 26 | FIN04 | Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chính | 50 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A01; D01; D07; D09 | |||||||
| 27 | FL02 | Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính – Ngân hàng | 50 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A01; D01; D07; D09 | |||||||
| 28 | IB04 | Chất lượng cao Kinh doanh quốc tế | 100 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A01; D01; D07; D09 | |||||||
| 29 | IB05 | Chất lượng cao Thương mại điện tử | 50 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A01; D01; D07; D09 | |||||||
| 30 | MIS02 | Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lý | 50 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A01; D01; D07; D09 | |||||||
| III. Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế | ||||||||
| 31 | ACT03 | Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng) | 100 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 32 | BANK04 | Tài chính – Ngân hàng (Liên kết ĐH Sunderland, Anh Quốc, Cấp song bằng) | 100 | Ưu TiênĐGNL HNKết HợpV-SAT | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 33 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry (Cấp song bằng) | 77 | Kết HợpV-SATƯu TiênĐGNL HN | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 34 | BUS04 | Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng) | 150 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 35 | BUS05 | Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng) | 30 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
| 36 | IB03 | Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng) | 77 | ĐGNL HNKết HợpV-SATƯu Tiên | ||||
| Học BạĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | |||||||
Giới thiệu trường
- Tên trường: Học viện Ngân hàng
- Tên viết tắt: BAV
- Mã trường: NHH
- Tên tiếng Anh: Banking Academy
- Địa chỉ: Số 12 – Chùa Bộc, phường Quang Trung, quận Đống Đa, Hà Nội.
- Website: https://www.hvnh.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/hocviennganhang1961
Học viện Ngân hàng (HVNH) được thành lập theo Quyết định số 30/1998/QĐ-TTg ngày 09/02/1998 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Đào tạo và Nghiên cứu khoa học Ngân hàng. Theo đó, HVNH là tổ chức đào tạo và Nghiên cứu khoa học của Nhà nước về lĩnh vực ngân hàng. HVNH có nhiệm vụ: i) Đào tạo cán bộ ở bậc giáo dục chuyên nghiệp, bậc đại học và trên đại học về lĩnh vực tiền tệ – tín dụng và ngân hàng; ii) Bồi dưỡng nghiệp vụ và công nghệ ngân hàng; iii) Tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ ngân hàng; iv) Thực hiện hợp tác về đào tạo và nghiên cứu khoa học ngân hàng với các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định chung của Nhà nước (Phân viện thành phố Hồ Chí Minh thuộc Học viện Ngân hàng được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 174/2003/QĐ-TTg ngày 20/8/2003).
Ngày 24/03/1998, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã ký ban hành Quyết định số 107/1998/QĐ-NHNN9 quy định Quy chế tổ chức và hoạt động của HVNH đã quy định HVNH là đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội và các cơ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Phú yên, Bắc Ninh, Hà Tây. Học viện chịu sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp của NHNN theo chức năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa – Công nghệ và môi trường, các bộ, ngành khác có liên quan; đồng thời chịu sự quản lý theo lãnh thổ của chính quyền địa phương nơi có cơ sở của Học viện.
Ngày 12 /01/2004 Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 48/2004/QĐ-NHNN thay thế Quyết định số 107/1998/QĐ-NHNN9, HVNH là đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội và các Phân viện Bắc Ninh, Phú Yên; HVNH chịu sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp của NHNN; chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo; chịu sự quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền của các Bộ, Ngành khác có liên quan; chịu sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của chính quyền địa phương nơi có cơ sở của Học viện theo các quy định của pháp luật.
Ngày 29/4/2009, Thống đốc NHNH đã ký ban hành Quyết định số 1009/QĐ-NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của HVNH thay thế Quyết định số 48/2004/QĐ-NHNN.
Ngày 16/3/2012, Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 433/QĐ-NHNN về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mô hình tổ chức, cơ cấu của HVNH thay thế Quyết định số 1009/QĐ-NHNN ngày 29/4/2009.
Ngày 26/02/2014, Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 327/QĐ-NHNN về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mô hình tổ chức, cơ cấu của HVNH thay thế Quyết định số 433/QĐ-NHNN nhằm kiện toàn bộ máy tổ chức và hoạt động của HVNH cho phù hợp điều kiện phát triển kinh tế trong tình hình mới.
Ngày 20/7/2017, Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 1518/QĐ-NHNN về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của HVNH thay thế Quyết định số 327/QĐ-NHNN ngày 26/02/2014 nhằm kiện toàn bộ máy tổ chức và hoạt động của HVNH cho phù hợp điều kiện phát triển kinh tế trong điều kiện hội nhập.
Ngày 27/05/2020, Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 997/QĐ-NHNN về việc quyết định công nhận Hội đồng trường Học viện Ngân hàng nhiệm kỳ 2020-2025 gồm 17 thành viên và quyết định bổ nhiệm PGS.TS. Đào Minh Phúc giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng Học viện nhiệm kỳ 2020-2025.
Ngày 30/12/2021, Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 2090/QĐ-NHNN về việc quyết định công nhận TS. Bùi Hữu Toàn giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng HVNH nhiệm kỳ 2020-2025.
Trong suốt quá trình xây dựng và trưởng thành, HVNH đã phát triển không ngừng. Từ một cơ sở đào tạo chuyên về lĩnh vực tài chính ngân hàng đến nay HVNH đã mở rộng đào tạo theo hướng đa ngành. Trình độ và tính chuyên nghiệp của đội ngũ giảng viên ngày càng được nâng cao. Sinh viên tốt nghiệp đáp ứng tốt các yêu cầu của nhà tuyển dụng và xã hội, góp phần khẳng định vị thế của HVNH là một trong những cơ sở đào tạo về kinh tế hàng đầu của Việt Nam. Những năm gần đây HVNH phát triển mạnh các hoạt động hợp tác đào tạo hợp tác quốc tế thông qua các chương trình trao đổi giảng viên, sinh viên, liên kết đào tạo với nhiều trường đại học có uy tín trên thế giới. Các hoạt động nghiên cứu khoa học, tư vấn chính sách và chuyển giao công nghệ của HVNH đã tạo động lực thúc đầy nâng cao chất lượng đào tạo và đóng góp có hiệu quả cho nền kinh tế.