Đề án tuyển sinh Đại Học Bách Khoa Hà Nội 2025
Đề án tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) 2025
Thông tin tuyển sinh ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2025 đã được công bố. Dự kiến, nhà trường vẫn giữ ổn định 3 phương thức tuyển sinh với gần 9.700 chỉ tiêu:
Phương thức 1: Xét tuyển tài năng
Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế;
Xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.
Phương thức 2: Xét kết quả kỳ thi đánh giá tư duy
Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025
Ở phương thức xét tuyển tài năng, ĐH Bách khoa Hà Nội xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ GD-ĐT, xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế và xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.
>>Các em xem quy định về các thành tích hợp lệ và mức điểm thưởng, điểm ưu tiên
Phương thức xét tuyển năm 2025
1Điểm thi THPT
1.1 Đối tượng
Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 do Bộ GDĐT và các Sở GDĐT tổ chức
1.2 Điều kiện xét tuyển
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm sàn do ĐHBK Hà Nội quy định (sẽ thông báo sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2025)
Đối với chương trình đào tạo Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ Nano (MS2) có thêm yêu cầu điểm chuẩn tối thiểu là 24 theo phương thức THPT (hoặc mức tương đương ở các PTXT khác) và điểm môn Toán thi Tốt nghiệp THPT từ 8 trở lên.
1.3 Quy chế
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do ĐHBK Hà Nội quy định;
Các tổ hợp xét tuyển A00, A01, A02, B00, D01, D04 D07, D26, D28, D29 và K01
Lưu ý: Tổ hợp K01 = Toán, Văn, (Một trong các môn Lí/Hóa/Sinh/Tin) và các môn thành phần có hệ số.
Phương thức, điểm xét tuyển
Điểm xét từng ngành, chương trình đào tạo xác định theo tổng điểm thi 3 môn trong các của các tổ hợp A00, A01, A02, B00, D01, D04, D07, D26, D28, D29 và K01 có tính hệ số môn chính ở một số ngành và điểm cộng ưu tiên theo quy định;
Điểm chuẩn được xác định dựa trên điểm xét như sau:
+ Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đối với tổ hợp môn không có môn chính:
Điểm xét = [(Môn 1+ Môn 2 + Môn 3)] + Điểm ưu tiên
+) Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đối với tổ hợp môn có môn chính:
Điểm xét = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính)* 3/4] + Điểm ưu tiên
+ Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đối với tổ hợp K01:
Điểm xét = [(TO*3 + VA*1 +(LI/HO/SI/TI)*2] *1/2+ Điểm ưu tiên
Trong đó:
– Điểm ưu tiên là điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định của Bộ GDĐT;
– Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (Academic) hoặc tương đương có thể được quy đổi điểm thay cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng để xét tuyển vào các ngành/chương trình theo tổ hợp có môn ngoại ngữ trong tổ hợp;
– Điểm xét được làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc chứng chỉ tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Pháp, tiếng Nhật quốc tế (đăng ký xác thực trên cổng https://ts-hn.hust.edu.vn/) có thể quy đổi thành điểm môn Ngoại ngữ khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT và cộng điểm thưởng khi xét tuyển theo phương thức XTTN (diện 1.2, 1.3), xét tuyển theo điểm thi ĐGTD (bảng 2). Các chứng chỉ khác liên quan đến các chương trình đào tạo, thí sinh liên hệ và nộp trực tiếp tại Ban Tuyển sinh – Hướng nghiệp.
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, các chương trình FL1 (Tiếng Anh KHKT và Công nghệ), FL3 (Tiếng Trung Khoa học và Công nghệ), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh hoặc Ngoại ngữ tương đương như sau:
+ Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên;
+ Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.0 trở lên hoặc tương đương;
+ Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn tiếng Anh đạt từ 6.5 điểm trở lên.
– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình liên kết đào tạo quốc tế bao gồm TROY-BA, TROY-IT, FL2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
+ Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B2 trở lên;
+ Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.5 trở lên hoặc tương đương.

Ghi chú: Đối với chứng chỉ TOIEC, điểm thưởng và điểm quy đổi được tính là trung bình cộng của điểm thưởng và điểm quy đổi cho 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
Tổ hợp xét tuyển (ví dụ A00, A01, A02, D01, D07, …) – môn chính là môn Toán, trừ 3 chương trình FL1,FL2,FL3 xét tuyển theo tổ hợp D01,D04 có môn chính là môn ngoại ngữ.
– Tổ hợp K01 (Toán, Văn, Lí/Hóa/Sinh/Tin) thì môn Toán hệ số 3, môn Văn hệ số 1 và môn còn lại trong số 4 môn Lí/Hóa/Sinh/Tin có hệ số 2
1.4 Thời gian xét tuyển
Thời gian đăng ký, xét tuyển và công bố kết quả: theo lịch chung của Bộ GDĐT.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| 1 | BF-E12 | Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | A00; B00; B03; C01; C02; D07; X02 | |
| 2 | BF-E19 | Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) | A00; B00; B03; C01; C02; D07; X02 | |
| 3 | BF1 | Kỹ thuật Sinh học | A00; B00; B03; C01; C02; D07; X02 | |
| 4 | BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | A00; B00; B03; C01; C02; D07; X02 | |
| 5 | CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | A00; B00; B03; C01; C02; D07; X02 | |
| 6 | CH1 | Kỹ thuật Hoá học | A00; B00; B03; C01; C02; D07; X02 | |
| 7 | CH2 | Hoá học | A00; B00; B03; C01; C02; D07; X02 | |
| 8 | ED2 | Công nghệ giáo dục | A00; A01; B03; C01; C02; D01; X02 | |
| 9 | ED3 | Quản lý giáo dục | A00; A01; B03; C01; C02; D01; X02 | |
| 10 | EE-E18 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 11 | EE-E8 | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá (CT tiên tiến) | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 12 | EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | A00; A01; B03; C01; C02; D29; X02 | |
| 13 | EE1 | Kỹ thuật Điện | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 14 | EE2 | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 15 | EM-E13 | Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | A01; B03; C01; C02; D01; D07; X02 | |
| 16 | EM-E14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | A01; B03; C01; C02; D01; D07; X02 | |
| 17 | EM1 | Quản lý năng lượng | A00; A01; B03; C01; C02; D01; X02 | |
| 18 | EM2 | Quản lý công nghiệp | A00; A01; B03; C01; C02; D01; X02 | |
| 19 | EM3 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; B03; C01; C02; D01; X02 | |
| 20 | EM4 | Kế toán | A00; A01; B03; C01; C02; D01; X02 | |
| 21 | EM5 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; B03; C01; C02; D01; X02 | |
| 22 | ET-E16 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 23 | ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT tiên tiến) | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 24 | ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 25 | ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) | A00; A01; B03; C01; C02; D28; X02 | |
| 26 | ET-LUH | Điện tử – Viễn thông – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | A00; A01; B03; C01; C02; D26; X02 | |
| 27 | ET1 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 28 | ET2 | Kỹ thuật Y sinh | A00; A01; B00; B03; C01; C02; X02 | |
| 29 | EV1 | Kỹ thuật Môi trường | A00; B00; B03; C01; C02; D07; X02 | |
| 30 | EV2 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | A00; B00; B03; C01; C02; D07; X02 | |
| 31 | FL1 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | B03; C01; C02; D01; X02 | |
| 32 | FL2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | B03; C01; C02; D01; X02 | |
| 33 | FL3 | Tiếng Trung KHKT và Công nghệ | B03; C01; C02; D04; X02 | |
| 34 | HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 35 | IT-E10 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 36 | IT-E15 | An toàn không gian số – Cyber Security (CT Tiên tiến) | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 37 | IT-E6 | Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) | A00; A01; B03; C01; C02; D28; X02 | |
| 38 | IT-E7 | Công nghệ thông tin (Global ICT) | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 39 | IT-EP | Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) | A00; A01; B03; C01; C02; D29; X02 | |
| 40 | IT1 | CNTT: Khoa học Máy tính | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 41 | IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 42 | ME-E1 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 43 | ME-GU | Cơ khí – Chế tạo máy – hợp tác với ĐH Griffith (Úc) | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 44 | ME-LUH | Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | A00; A01; B03; C01; C02; D26; X02 | |
| 45 | ME-NUT | Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Công nghệ Nagaoka (Nhật Bản) | A00; A01; B03; C01; C02; D28; X02 | |
| 46 | ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 47 | ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 48 | MI1 | Toán – Tin | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 49 | MI2 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 50 | MS-E3 | Khoa học và kỹ thuật vật liệu (CT tiên tiến) | A00; A01; B03; C01; C02; D07; X02 | |
| 51 | MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | A00; A01; B03; C01; C02; D07; X02 | |
| 52 | MS2 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | A00; A01; B03; C01; C02; D07; X02 | |
| 53 | MS3 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | A00; A01; B03; C01; C02; D07; X02 | |
| 54 | MS5 | Kỹ thuật in | A00; A01; B03; C01; C02; D07; X02 | |
| 55 | PH1 | Vật lý kỹ thuật | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 56 | PH2 | Kỹ thuật hạt nhân | A00; A01; A02; B03; C01; C02; X02 | |
| 57 | PH3 | Vật lý Y khoa | A00; A01; A02; B03; C01; C02; X02 | |
| 58 | TE-E2 | Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 59 | TE-EP | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | A00; A01; B03; C01; C02; D29; X02 | |
| 60 | TE1 | Kỹ thuật Ô tô | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 61 | TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 62 | TE3 | Kỹ thuật Hàng không | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | |
| 63 | TROY-BA | Quản trị kinh doanh – hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | A00; A01; B03; C01; C02; D01; X02 | |
| 64 | TROY-IT | Khoa học máy tính – hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | A00; A01; B03; C01; C02; D01; X02 | |
| 65 | TX1 | Công nghệ Dệt – May | A00; A01; B03; C01; C02; D07; X02 |
2Xét tuyển tài năng diện 1.1 – Xét tuyển thẳng
2.1 Đối tượng
Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (diện 1.1)
Đối tượng và điều kiện xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT), đạt giải cao trong các Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia trung học phổ thông (gọi tắt là kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) quốc gia), Kỳ thi chọn học sinh trung học phổ thông vào các đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế và khu vực (gọi tắt là Kỳ thi chọn đội tuyển Olympic), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) cấp quốc gia (ViSEF) hoặc quốc tế (ISEF). Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
2.2 Điều kiện xét tuyển
Đối với chương trình đào tạo Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ Nano (MS2) có thêm yêu cầu điểm chuẩn tối thiểu là 24 theo phương thức THPT (hoặc mức tương đương ở các PTXT khác) và điểm môn Toán thi Tốt nghiệp THPT từ 8 trở lên.
2.3 Quy chế
Thành tích được sử dụng: Trong 03 năm bậc THPT
Số lượng nguyện vọng được đăng ký: 03 nguyện vọng
Lệ phí xét tuyển: 200.000đ
Đăng ký nguyện vọng xét tuyển: Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng tương ứng với 03 chương trình đào tạo theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 3. Cụ thể:
a) Thí sinh đạt giải Ba trở lên trong kỳ thi chọn HSG quốc gia được đăng ký xét tuyển thẳng vào các chương trình phù hợp với môn đạt giải theo quy định trong Bảng sau:

Thí sinh tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc tế (ISEF được tổ chức tại Hoa Kỳ hàng năm) hoặc đạt giải Ba trở lên trong cuộc thi KHKT cấp quốc gia (ViSEF) do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) chủ trì tổ chức được đăng ký xét tuyển thẳng vào các chương trình đào tạo phù hợp với lĩnh vực đề tài dự thi theo quy định trong sau:

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| 1 | BF-E12 | Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | ||
| 2 | BF-E19 | Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) | ||
| 3 | BF1 | Kỹ thuật Sinh học | ||
| 4 | BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | ||
| 5 | CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | ||
| 6 | CH1 | Kỹ thuật Hoá học | ||
| 7 | CH2 | Hoá học | ||
| 8 | ED2 | Công nghệ giáo dục | ||
| 9 | ED3 | Quản lý giáo dục | ||
| 10 | EE-E18 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | ||
| 11 | EE-E8 | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá (CT tiên tiến) | ||
| 12 | EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | ||
| 13 | EE1 | Kỹ thuật Điện | ||
| 14 | EE2 | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá | ||
| 15 | EM-E13 | Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | ||
| 16 | EM-E14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | ||
| 17 | EM1 | Quản lý năng lượng | ||
| 18 | EM2 | Quản lý công nghiệp | ||
| 19 | EM3 | Quản trị kinh doanh | ||
| 20 | EM4 | Kế toán | ||
| 21 | EM5 | Tài chính – Ngân hàng | ||
| 22 | ET-E16 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | ||
| 23 | ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT tiên tiến) | ||
| 24 | ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | ||
| 25 | ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) | ||
| 26 | ET-LUH | Điện tử – Viễn thông – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | ||
| 27 | ET1 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | ||
| 28 | ET2 | Kỹ thuật Y sinh | ||
| 29 | EV1 | Kỹ thuật Môi trường | ||
| 30 | EV2 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | ||
| 31 | FL1 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | ||
| 32 | FL2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | ||
| 33 | FL3 | Tiếng Trung KHKT và Công nghệ | ||
| 34 | HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | ||
| 35 | IT-E10 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | ||
| 36 | IT-E15 | An toàn không gian số – Cyber Security (CT Tiên tiến) | ||
| 37 | IT-E6 | Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) | ||
| 38 | IT-E7 | Công nghệ thông tin (Global ICT) | ||
| 39 | IT-EP | Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) | ||
| 40 | IT1 | CNTT: Khoa học Máy tính | ||
| 41 | IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | ||
| 42 | ME-E1 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | ||
| 43 | ME-GU | Cơ khí – Chế tạo máy – hợp tác với ĐH Griffith (Úc) | ||
| 44 | ME-LUH | Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | ||
| 45 | ME-NUT | Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Công nghệ Nagaoka (Nhật Bản) | ||
| 46 | ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | ||
| 47 | ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | ||
| 48 | MI1 | Toán – Tin | ||
| 49 | MI2 | Hệ thống thông tin quản lý | ||
| 50 | MS-E3 | Khoa học và kỹ thuật vật liệu (CT tiên tiến) | ||
| 51 | MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | ||
| 52 | MS2 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | ||
| 53 | MS3 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | ||
| 54 | MS5 | Kỹ thuật in | ||
| 55 | PH1 | Vật lý kỹ thuật | ||
| 56 | PH2 | Kỹ thuật hạt nhân | ||
| 57 | PH3 | Vật lý Y khoa | ||
| 58 | TE-E2 | Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) | ||
| 59 | TE-EP | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | ||
| 60 | TE1 | Kỹ thuật Ô tô | ||
| 61 | TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | ||
| 62 | TE3 | Kỹ thuật Hàng không | ||
| 63 | TROY-BA | Quản trị kinh doanh – hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | ||
| 64 | TROY-IT | Khoa học máy tính – hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | ||
| 65 | TX1 | Công nghệ Dệt – May |
3Xét tuyển tài năng diện 1.2 – Dựa trên Chứng chỉ Quốc tế
3.1 Điều kiện xét tuyển
Đối với chương trình đào tạo Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ Nano (MS2) có thêm yêu cầu điểm chuẩn tối thiểu là 24 theo phương thức THPT (hoặc mức tương đương ở các PTXT khác) và điểm môn Toán thi Tốt nghiệp THPT từ 8 trở lên.
3.2 Quy chế
Xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế gồm các chứng chỉ SAT, ACT, A-Level, AP và IB (gọi tắt là XTTN diện 1.2);
Đối tượng và điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT, có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên.
Điểm TCB năm học = (điểm TBC học kỳ I + điểm TBC học kỳ II)/2.
Thí sinh có ít nhất 1 trong các chứng chỉ quốc tế sau còn giá trị tính tới thời điểm đăng ký: SAT, ACT, ALevel, AP và IB. Đối với chứng chỉ A-Level và AP, chỉ xét đối với chứng chỉ có điểm thi môn Toán và 2 trong số các môn học sau: Lý/Hóa/Sinh/Tin/Khoa học/tiếng Anh. Điểm chứng chỉ áp dụng để xét tuyển là tổng điểm của môn Toán và 2 môn thi có
điểm số cao nhất còn lại.
Số lượng nguyện vọng được đăng ký: Không giới hạn.
Lệ phí đăng ký xét tuyển: 300.000đ
1. Quy định về quy đổi điểm số cho các chứng chỉ quốc tế có điểm thành phần môn học đánh giá theo hệ chữ trong bảng 1.
Bảng 1 : Quy đổi điểm số cho các chứng chỉ quốc tế có điểm thành phần môn học đánh giá theo hệ chữ
| TT | Điểm theo hệ chữ | Điểm quy đổi theo hệ số thang 10 |
|---|---|---|
| 1 | A* | 10 |
| 2 | A | 9.5 |
| 3 | B | 9.0 |
| 4 | C | 8.5 |
2. Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc tương đương (theo quy định của ĐHBK Hà Nội) còn giá trị tính tới thời điểm đăng ký, có đăng ký xác thực trên hệ thống của ĐHBK Hà Nội sẽ được cộng điểm thưởng vào tổng điểm chứng chỉ. Mức điểm thưởng được quy định trong bảng 2.
Bảng 2. Quy định mức điểm thưởng cho chứng chỉ tiếng Anh

Quy định về tính điểm XTTN theo điểm chứng chỉ quốc tế
Điểm XTTN của thí sinh đăng ký theo diện 1.2 được tính là tổng điểm các chứng chỉ quốc tế mà thí sinh đăng ký trên hệ thống. Quy định về cách tính điểm XTTN và quy đổi về thang 100 điểm được quy định trong Bảng 3. Nếu điểm XTTN ≥ 100 điểm thì quy về 100 điểm.
Bảng 3: Quy định cách tính điểm XTTN và quy đổi về thang 100 điểm

Lưu ý:
Điểm trung bình chung năm học là điểm trung bình cộng Học kỳ I và Học kỳ II của năm học đó (không tính hệ số của học kỳ nào)
Đối với chứng chỉ A-Level và AP: chỉ xét đối với chứng chỉ có điểm thi môn Toán và 02 trong số các môn học: Lý/Hoá/Sinh/Tin/Khoa học/Tiếng Anh. Điểm chứng chỉ áp dụng để xét tuyển là tổng điểm của môn Toán và 02 môn thi có điểm số cao nhất còn lại. Quy đổi điểm số cho các chứng chỉ quốc tế có điểm thành phần môn học đánh giá theo hệ chữ tại Bảng 1 nêu trên.
Thí sinh xét diện 1.2 được cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy định.
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc chứng chỉ tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Pháp, tiếng Nhật quốc tế (đăng ký xác thực trên cổng https://ts-hn.hust.edu.vn/) có thể quy đổi thành điểm môn Ngoại ngữ khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT và cộng điểm thưởng khi xét tuyển theo phương thức XTTN (diện 1.2, 1.3), xét tuyển theo điểm thi ĐGTD (bảng 2). Các chứng chỉ khác liên quan đến các chương trình đào tạo, thí sinh liên hệ và nộp trực tiếp tại Ban Tuyển sinh – Hướng nghiệp.
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, các chương trình FL1 (Tiếng Anh KHKT và Công nghệ), FL3 (Tiếng Trung Khoa học và Công nghệ), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh hoặc Ngoại ngữ tương đương như sau:
+ Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên;
+ Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.0 trở lên hoặc tương đương;
+ Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn tiếng Anh đạt từ 6.5 điểm trở lên.
– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình liên kết đào tạo quốc tế bao gồm TROY-BA, TROY-IT, FL2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
+ Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B2 trở lên;
+ Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.5 trở lên hoặc tương đương.

Ghi chú: Đối với chứng chỉ TOIEC, điểm thưởng và điểm quy đổi được tính là trung bình cộng của điểm thưởng và điểm quy đổi cho 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Chứng chỉ quốc tế
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| 1 | BF-E12 | Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | ||
| 2 | BF-E19 | Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) | ||
| 3 | BF1 | Kỹ thuật Sinh học | ||
| 4 | BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | ||
| 5 | CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | ||
| 6 | CH1 | Kỹ thuật Hoá học | ||
| 7 | CH2 | Hoá học | ||
| 8 | ED2 | Công nghệ giáo dục | ||
| 9 | ED3 | Quản lý giáo dục | ||
| 10 | EE-E18 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | ||
| 11 | EE-E8 | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá (CT tiên tiến) | ||
| 12 | EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | ||
| 13 | EE1 | Kỹ thuật Điện | ||
| 14 | EE2 | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá | ||
| 15 | EM-E13 | Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | ||
| 16 | EM-E14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | ||
| 17 | EM1 | Quản lý năng lượng | ||
| 18 | EM2 | Quản lý công nghiệp | ||
| 19 | EM3 | Quản trị kinh doanh | ||
| 20 | EM4 | Kế toán | ||
| 21 | EM5 | Tài chính – Ngân hàng | ||
| 22 | ET-E16 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | ||
| 23 | ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT tiên tiến) | ||
| 24 | ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | ||
| 25 | ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) | ||
| 26 | ET-LUH | Điện tử – Viễn thông – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | ||
| 27 | ET1 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | ||
| 28 | ET2 | Kỹ thuật Y sinh | ||
| 29 | EV1 | Kỹ thuật Môi trường | ||
| 30 | EV2 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | ||
| 31 | FL1 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | ||
| 32 | FL2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | ||
| 33 | FL3 | Tiếng Trung KHKT và Công nghệ | ||
| 34 | HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | ||
| 35 | IT-E10 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | ||
| 36 | IT-E15 | An toàn không gian số – Cyber Security (CT Tiên tiến) | ||
| 37 | IT-E6 | Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) | ||
| 38 | IT-E7 | Công nghệ thông tin (Global ICT) | ||
| 39 | IT-EP | Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) | ||
| 40 | IT1 | CNTT: Khoa học Máy tính | ||
| 41 | IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | ||
| 42 | ME-E1 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | ||
| 43 | ME-GU | Cơ khí – Chế tạo máy – hợp tác với ĐH Griffith (Úc) | ||
| 44 | ME-LUH | Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | ||
| 45 | ME-NUT | Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Công nghệ Nagaoka (Nhật Bản) | ||
| 46 | ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | ||
| 47 | ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | ||
| 48 | MI1 | Toán – Tin | ||
| 49 | MI2 | Hệ thống thông tin quản lý | ||
| 50 | MS-E3 | Khoa học và kỹ thuật vật liệu (CT tiên tiến) | ||
| 51 | MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | ||
| 52 | MS2 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | ||
| 53 | MS3 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | ||
| 54 | MS5 | Kỹ thuật in | ||
| 55 | PH1 | Vật lý kỹ thuật | ||
| 56 | PH2 | Kỹ thuật hạt nhân | ||
| 57 | PH3 | Vật lý Y khoa | ||
| 58 | TE-E2 | Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) | ||
| 59 | TE-EP | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | ||
| 60 | TE1 | Kỹ thuật Ô tô | ||
| 61 | TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | ||
| 62 | TE3 | Kỹ thuật Hàng không | ||
| 63 | TROY-BA | Quản trị kinh doanh – hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | ||
| 64 | TROY-IT | Khoa học máy tính – hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | ||
| 65 | TX1 | Công nghệ Dệt – May |
4Xét tuyển tài năng diện 1.3 – Xét tuyển HS năng lực kết hợp phỏng vấn
4.1 Đối tượng
Thí sinh tốt nghiệp THPT cùng năm xét tuyển (không xét đối với thí sinh tốt nghiệp hệ Giáo dục thường xuyên), có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên.
Điểm TCB năm học = (điểm TBC học kỳ I + điểm TBC học kỳ II)/2
Và đáp ứng một trong những điều kiện sau:
a) Thí sinh đạt giải Khuyến khích trở lên trong kỳ thi chọn HSG các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ, Tổ hợp trong thời gian học THPT do các Sở GDĐT, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Huế, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Vinh, Trường phổ thông Vùng cao Việt Bắc chủ trì tổ chức và cấp giấy chứng nhận đạt giải.
b) Thí sinh đạt giải Ba trở lên cuộc thi KHKT do Sở GDĐT hoặc Bộ GDĐT chủ trì tổ chức để lựa chọn đi dự thi ViSEF và ISEF;
c) Thí sinh được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam chủ trì tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;
d) Thí sinh là học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học,Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc
Trong mỗi nội dung a) hoặc b) hoặc c), trong 1 năm học, đối với 1 môn thi hoặc 1 nội dung thi, thành tích của thí sinh chỉ được tính cho 1 thành tích cao nhất. Thời gian tính thành tích là thời gian học THPT của thí sinh (Lớp 10, 11 và 12).
4.2 Điều kiện xét tuyển
Đối với chương trình đào tạo Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ Nano (MS2) có thêm yêu cầu điểm chuẩn tối thiểu là 24 theo phương thức THPT (hoặc mức tương đương ở các PTXT khác) và điểm môn Toán thi Tốt nghiệp THPT từ 8 trở lên.
4.3 Quy chế
Xét tuyển dựa trên hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn (gọi tắt là XTTN diện 1.3).
1. Quy định về tính điểm hồ sơ năng lực của thí sinh:
Điểm hồ sơ năng lực (HSNL) của thí sinh được tính như sau:
Điểm HSNL = Điểm học lực + Điểm thành tích + Điểm thưởng
Trong đó:
– Điểm học lực tối đa 40 điểm
– Điểm thành tích tối đa 50 điểm
– Điểm thưởng tối đa 10 điểm
a) Quy định về cách tính điểm học lực: Điểm học lực của thí sinh được tính dựa trên điểm trung bình (TB) 6 học kỳ các môn học từ học bạ theo tổ hợp K01 của ĐHBK Hà Nội như sau:
[Toán x 3 + Ngữ văn x 1 + Lý/Hóa/Sinh/Tin x 2] x 4/6
Trong đó:
TB môn = (HKI lớp 10 + HKII lớp 10 + HKI lớp 11 + HKII lớp 11 + HKI lớp 12 + HKII lớp 12)/6
b) Quy định về cách tính điểm thành tích: Điểm thành tích của thí sinh được tính dựa trên tổng điểm các thành tích mà thí sinh đạt được và kê khai trên hệ thống. Điểm thành tích đạt tối đa là 50 điểm, nếu tổng điểm thành tích của thí sinh ≥ 50 thì quy về 50 điểm.
c) Quy định về cách tính điểm thưởng: Điểm thưởng của thí sinh được tính cho các thành tích khác về học tập, nghiên cứu khoa học chưa được tính trong điểm thành tích; Chứng chỉ Ngoại ngữ; Các giải thưởng về năng khiếu, văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao; Các khen thưởng về thành tích hoạt động xã hội, tình nguyện vì cộng đồng do thí sinh kê khai hợp lệ trên hệ thống.
Những thành tích và minh chứng hợp lệ là những thành tích và minh chứng được khen thưởng hoặc chứng nhận của đơn vị, tổ chức có tư cách pháp nhân tại Việt Nam (ký, đóng dấu tròn đỏ). Thời gian tính thành tích là thời gian học THPT của thí sinh (Lớp 10, 11 và 12). Điểm thưởng đạt tối đa là 10 điểm, nếu tổng điểm thưởng của thí sinh ≥ 10 thì quy về 10 điểm.
>>CÁC EM XEM QUY ĐỊNH VỀ CÁC THÀNH TÍCH HỢP LỆ VÀ MỨC ĐIỂM THƯỞNG
2. Quy định về phỏng vấn và điểm phỏng vấn
a) Quy định về mức điểm hồ sơ năng lực tối thiểu: Mức điểm HSNL tối thiểu cần đạt để được tham gia vòng phỏng vấn là: 55 điểm.
b) Nội dung phỏng vấn: Nhằm đánh giá sự hiểu biết của thí sinh về xã hội nói chung, không kiểm tra kiến thức học tập. Các nội dung đánh giá gồm: Hiểu biết về ĐHBK Hà Nội, về chương trình đào tạo mà thí sinh dự định đăng ký xét tuyển, kế hoạch học tập nếu trúng tuyển, khả năng trình bày, lập luận, thuyết phục, đối đáp và năng khiếu riêng của bản thân (nếu có).
c) Hình thức phỏng vấn: Trực tiếp hoặc trực tuyến qua mạng Internet.
d) Ban phỏng vấn: Ban phỏng vấn do Chủ tịch Hội đồng xét tuyển tài năng thành lập, bao gồm các tiểu ban phỏng vấn. Mỗi tiểu ban phỏng vấn có từ 03 đến 05 thành viên là giảng viên hoặc cán bộ có trình độ tiến sĩ tại các đơn vị trong Đại học.
đ) Phỏng vấn và đánh giá thí sinh: Mỗi thí sinh có tối đa 15 phút để tự giới thiệu về bản thân và trả lời các câu hỏi của Tiểu ban phỏng vấn. Tiểu ban phỏng vấn sẽ thực hiện phỏng vấn và đánh giá đối với từng thí sinh theo phiếu do Hội đồng xét tuyển tài năng chuẩn bị. Đối với mỗi câu trả lời của thí sinh, các thành viên trong Tiểu ban phỏng vấn sẽ thực hiện cho điểm vào ô tương ứng. Sau khi thí sinh kết thúc phần phỏng vấn, các thành viên của Tiểu ban phỏng vấn sẽ cộng điểm của thí sinh đạt được và ký xác nhận vào phiếu đánh giá.
e) Điểm phỏng vấn của thí sinh tối đa là 20 điểm, là điểm trung bình cộng của các thành viên Tiểu ban phỏng vấn, được làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy. Trong trường hợp điểm đánh giá của các thành viên Tiểu ban phỏng vấn có sự chênh lệch từ 04 điểm trở lên thì lãnh đạo Hội đồng xét tuyển tài năng sẽ tổ chức đối thoại với Tiểu 11 ban phỏng vấn. Trong trường hợp cần thiết, lãnh đạo Hội đồng xét tuyển tài năng sẽ thành lập Tiểu ban phỏng vấn khác để đánh giá lại điểm phỏng vấn của thí sinh thông qua các tài liệu đã được ghi lại. Mức điểm phỏng vấn tối thiểu thí sinh cần đạt là 10 điểm.
Lưu ý:
Điểm trung bình chung năm học là điểm trung bình cộng Học kỳ I và Học kỳ II của năm học đó (không tính hệ số của học kỳ nào)
·Thí sinh được cộng dồn các loại thành tích tại mục 1, 2, 3, 4, Bảng 1, Quy định XTTN năm 2025, tối đa 50 điểm. Ở tưng loại thành tích, nếu có nhiều giải thưởng, thí sinh giải thưởng cao nhất để xét tuyển.
>>CÁC EM XEM QUY ĐỊNH VỀ CÁC THÀNH TÍCH HỢP LỆ VÀ MỨC ĐIỂM THƯỞNG
Thí sinh có điểm HSNL tối thiểu là 55 điểm mới được tham gia phỏng vấn.
Phần phỏng vấn chỉ xét Đạt/Không đạt, điểm này không tính vào điểm HSNL.
Thí sinh xét diện 1.3 được cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy định.
3. Quy định về tính điểm XTTN theo điểm hồ sơ năng lực
Điểm XTTN của thí sinh đăng ký theo diện 1.3 được tính là điểm hồ sơ năng lực của thí sinh sau khi đã đạt mức điểm ở vòng phỏng vấn. Nếu điểm phỏng vấn của thí sinh đạt dưới 10 điểm, hồ sơ của thí sinh sẽ bị loại và không có điểm XTTN. Nếu điểm XTTN ≥ 100 điểm thì quy về 100 điểm.
4. Đăng ký xét tuyển
Quy định về đăng ký: Thí sinh đủ điều kiện theo diện nào thì sẽ thực hiện đăng ký trực tuyến trên Hệ thống đăng ký xét tuyển tài năng qua cổng thông tin https://ts-hn.hust.edu.vn trong thời hạn được Đại học thông báo hàng năm. Trước khi kê khai thông tin hồ sơ đăng ký xét tuyển, thí sinh cần phải đăng tải thư giới thiệu lên hệ thống. Cụ thể:
a) Đối với diện 1.2, thí sinh cần phải đăng tải 01 thư động lực (tự giới thiệu) bằng tiếng Anh.
b) Đối với diện 1.3, thí sinh cần phải đăng tải 01 thư động lực (tự giới thiệu), 02 thư giới thiệu của 02 thầy/cô giáo đã từng giảng dạy thí sinh tại trường THPT đang theo học bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
Hội đồng xét tuyển tài năng sẽ đánh giá thư động lực và thư giới thiệu trước khi xem xét hồ sơ của thí sinh. Nếu phát hiện có dấu hiệu không trung thực, sao chép, cẩu thả…trong thư động lực và thư giới thiệu, Hội đồng xét tuyển tài năng sẽ loại hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh.
Trong thời gian mở hệ thống, thí sinh có thể vào đăng ký, điều chỉnh, bổ sung, cập nhật thông tin, dữ liệu của mình. Sau thời hạn đăng ký, hệ thống sẽ tự động khóa chức năng đăng ký và chức năng thay đổi thông tin. Thông tin trên hệ thống sau ngày hết
hạn đăng ký sẽ là thông tin cuối cùng của thí sinh để Hội đồng XTTN làm căn cứ xét tuyển và chấm điểm. Hội đồng XTTN không chấp nhận bất cứ thông tin nào của thí sinh được bổ sung sau ngày hết hạn đăng ký. Trường hợp Hội đồng XTTN cần làm rõ thêm các thông tin thí sinh đã đăng ký trên hệ thống, Hội đồng xét tuyển tài năng sẽ yêu cầu thí sinh cung cấp thêm minh chứng để làm căn cứ.
5. Quy định về xét tuyển
a) Đối với diện 1.1, sau khi có đầy đủ dữ liệu đăng ký từ thí sinh, Hội đồng xét tuyển tài năng căn cứ theo thành tích và nguyện vọng của thí sinh sẽ thực hiện xét tuyển theo quy định chung của Bộ GDĐT.
b) Đối với diện 1.2 và 1.3, sau khi hoàn tất các thủ tục xử lý, điểm chứng chỉ quốc tế, điểm hồ sơ năng lực, điểm thưởng của thí sinh (nếu có) sẽ được chấm và quy đổi để tạo thành một đầu điểm xét tuyển theo phương thức XTTN và gửi lên hệ thống đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học của Bộ GDĐT để thực hiện xét tuyển và lọc ảo chung toàn quốc.
Quy định về thông tin và dữ liệu đăng ký của thí sinh: Thí sinh chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của thông tin và dữ liệu kê khai trên hệ thống đăng ký xét tuyển tài năng của ĐHBK Hà Nội. Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm và xác thực thông tin sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học vào ĐHBK Hà Nội. Nếu phát hiện có bất kỳ sai sót, gian lận nào về thông tin và dữ liệu mà thí sinh đã kê khai trên hệ thống làm ảnh hưởng trực tiếp tới điểm số và kết quả xét tuyển của thí sinh, thí sinh sẽ bị hủy bỏ kết quả xét tuyển đã công bố và bị xử lý theo các quy định của pháp luật hiện hành, theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT và quy chế tuyển sinh đại học của ĐHBK Hà Nội.
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc chứng chỉ tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Pháp, tiếng Nhật quốc tế (đăng ký xác thực trên cổng https://ts-hn.hust.edu.vn/) có thể quy đổi thành điểm môn Ngoại ngữ khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT và cộng điểm thưởng khi xét tuyển theo phương thức XTTN (diện 1.2, 1.3), xét tuyển theo điểm thi ĐGTD (bảng 2). Các chứng chỉ khác liên quan đến các chương trình đào tạo, thí sinh liên hệ và nộp trực tiếp tại Ban Tuyển sinh – Hướng nghiệp.
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, các chương trình FL1 (Tiếng Anh KHKT và Công nghệ), FL3 (Tiếng Trung Khoa học và Công nghệ), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh hoặc Ngoại ngữ tương đương như sau:
+ Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên;
+ Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.0 trở lên hoặc tương đương;
+ Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn tiếng Anh đạt từ 6.5 điểm trở lên.
– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình liên kết đào tạo quốc tế bao gồm TROY-BA, TROY-IT, FL2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
+ Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B2 trở lên;
+ Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.5 trở lên hoặc tương đương.

Ghi chú: Đối với chứng chỉ TOIEC, điểm thưởng và điểm quy đổi được tính là trung bình cộng của điểm thưởng và điểm quy đổi cho 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
4.4 Thời gian xét tuyển
Thí sinh có thể bắt đầu đăng ký xét tuyển tài năng trên hệ thống kể từ ngày 15/05/2025.
Đăng kí tại đường link: https://tsa.hust.edu.vn/dk
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| 1 | BF-E12 | Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | ||
| 2 | BF-E19 | Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) | ||
| 3 | BF1 | Kỹ thuật Sinh học | ||
| 4 | BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | ||
| 5 | CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | ||
| 6 | CH1 | Kỹ thuật Hoá học | ||
| 7 | CH2 | Hoá học | ||
| 8 | ED2 | Công nghệ giáo dục | ||
| 9 | ED3 | Quản lý giáo dục | ||
| 10 | EE-E18 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | ||
| 11 | EE-E8 | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá (CT tiên tiến) | ||
| 12 | EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | ||
| 13 | EE1 | Kỹ thuật Điện | ||
| 14 | EE2 | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá | ||
| 15 | EM-E13 | Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | ||
| 16 | EM-E14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | ||
| 17 | EM1 | Quản lý năng lượng | ||
| 18 | EM2 | Quản lý công nghiệp | ||
| 19 | EM3 | Quản trị kinh doanh | ||
| 20 | EM4 | Kế toán | ||
| 21 | EM5 | Tài chính – Ngân hàng | ||
| 22 | ET-E16 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | ||
| 23 | ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT tiên tiến) | ||
| 24 | ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | ||
| 25 | ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) | ||
| 26 | ET-LUH | Điện tử – Viễn thông – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | ||
| 27 | ET1 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | ||
| 28 | ET2 | Kỹ thuật Y sinh | ||
| 29 | EV1 | Kỹ thuật Môi trường | ||
| 30 | EV2 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | ||
| 31 | FL1 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | ||
| 32 | FL2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | ||
| 33 | FL3 | Tiếng Trung KHKT và Công nghệ | ||
| 34 | HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | ||
| 35 | IT-E10 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | ||
| 36 | IT-E15 | An toàn không gian số – Cyber Security (CT Tiên tiến) | ||
| 37 | IT-E6 | Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) | ||
| 38 | IT-E7 | Công nghệ thông tin (Global ICT) | ||
| 39 | IT-EP | Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) | ||
| 40 | IT1 | CNTT: Khoa học Máy tính | ||
| 41 | IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | ||
| 42 | ME-E1 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | ||
| 43 | ME-GU | Cơ khí – Chế tạo máy – hợp tác với ĐH Griffith (Úc) | ||
| 44 | ME-LUH | Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | ||
| 45 | ME-NUT | Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Công nghệ Nagaoka (Nhật Bản) | ||
| 46 | ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | ||
| 47 | ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | ||
| 48 | MI1 | Toán – Tin | ||
| 49 | MI2 | Hệ thống thông tin quản lý | ||
| 50 | MS-E3 | Khoa học và kỹ thuật vật liệu (CT tiên tiến) | ||
| 51 | MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | ||
| 52 | MS2 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | ||
| 53 | MS3 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | ||
| 54 | MS5 | Kỹ thuật in | ||
| 55 | PH1 | Vật lý kỹ thuật | ||
| 56 | PH2 | Kỹ thuật hạt nhân | ||
| 57 | PH3 | Vật lý Y khoa | ||
| 58 | TE-E2 | Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) | ||
| 59 | TE-EP | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | ||
| 60 | TE1 | Kỹ thuật Ô tô | ||
| 61 | TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | ||
| 62 | TE3 | Kỹ thuật Hàng không | ||
| 63 | TROY-BA | Quản trị kinh doanh – hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | ||
| 64 | TROY-IT | Khoa học máy tính – hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | ||
| 65 | TX1 | Công nghệ Dệt – May |
5Điểm Đánh giá Tư duy
5.1 Đối tượng
Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức
5.2 Điều kiện xét tuyển
Đối với chương trình đào tạo Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ Nano (MS2) có thêm yêu cầu điểm chuẩn tối thiểu là 24 theo phương thức THPT (hoặc mức tương đương ở các PTXT khác) và điểm môn Toán thi Tốt nghiệp THPT từ 8 trở lên.
5.3 Quy chế
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do ĐHBK Hà Nội quy định;
Tổ hợp xét tuyển: K00 (Toán – Đọc hiểu – Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề);
Đăng ký dự thi ĐGTD tại địa chỉ https://tsa.hust.edu.vn;
Đăng ký xét tuyển: đăng ký nguyện vọng bằng tài khoản thí sinh trên hệ thống của bộ theo kế hoạch chung tại địa chỉ https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn/
Thông báo trúng tuyển: trước 17 giờ ngày 20/08/2025.
Phương thức, điểm xét tuyển
Điểm xét từng ngành, chương trình đào tạo xác định theo kết quả Kỳ thi Đánh giá tư duy đối với tổ hợp K00.
Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 100.
Điểm chuẩn được xác định dựa trên điểm xét như sau:
Điểm xét = Min[100, Điểm thi ĐGTD + Điểm thưởng CCNN (nếu có) ]+ Điểm ưu tiên (KV, ĐT)
Trong đó:
+ Khi [Điểm thi ĐGTD + Điểm thưởng CCNN (nếu có) ] vượt qua 100 điểm sẽ quy về 100 điểm;
+ Điểm ưu tiên là điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GDĐT, quy về thang điểm 100, giảm dần khi [Điểm thi ĐGTD + Điểm thưởng CCNN (nếu có)] từ 75 điểm trở lên;
+ Điểm thưởng đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ VSTEP hoặc chứng chỉ quốc tế IELTS (hoặc tương đương), quy định trong bảng dưới;
+ Điểm xét được làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, các chương trình FL1 (Tiếng Anh KHKT và Công nghệ), FL3 (Tiếng Trung Khoa học và Công nghệ), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh hoặc Ngoại ngữ tương đương như sau:
+ Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên;
+ Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.0 trở lên hoặc tương đương;
+ Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn tiếng Anh đạt từ 6.5 điểm trở lên.
– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình liên kết đào tạo quốc tế bao gồm TROY-BA, TROY-IT, FL2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
+ Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B2 trở lên;
+ Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.5 trở lên hoặc tương đương.

Ghi chú: Đối với chứng chỉ TOIEC, điểm thưởng và điểm quy đổi được tính là trung bình cộng của điểm thưởng và điểm quy đổi cho 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá Tư duy
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| 1 | BF-E12 | Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | K00 | |
| 2 | BF-E19 | Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) | K00 | |
| 3 | BF1 | Kỹ thuật Sinh học | K00 | |
| 4 | BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | K00 | |
| 5 | CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | K00 | |
| 6 | CH1 | Kỹ thuật Hoá học | K00 | |
| 7 | CH2 | Hoá học | K00 | |
| 8 | ED2 | Công nghệ giáo dục | K00 | |
| 9 | ED3 | Quản lý giáo dục | K00 | |
| 10 | EE-E18 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | K00 | |
| 11 | EE-E8 | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá (CT tiên tiến) | K00 | |
| 12 | EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | K00 | |
| 13 | EE1 | Kỹ thuật Điện | K00 | |
| 14 | EE2 | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá | K00 | |
| 15 | EM-E13 | Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | K00 | |
| 16 | EM-E14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | K00 | |
| 17 | EM1 | Quản lý năng lượng | K00 | |
| 18 | EM2 | Quản lý công nghiệp | K00 | |
| 19 | EM3 | Quản trị kinh doanh | K00 | |
| 20 | EM4 | Kế toán | K00 | |
| 21 | EM5 | Tài chính – Ngân hàng | K00 | |
| 22 | ET-E16 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | K00 | |
| 23 | ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT tiên tiến) | K00 | |
| 24 | ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | K00 | |
| 25 | ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) | K00 | |
| 26 | ET-LUH | Điện tử – Viễn thông – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | K00 | |
| 27 | ET1 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | K00 | |
| 28 | ET2 | Kỹ thuật Y sinh | K00 | |
| 29 | EV1 | Kỹ thuật Môi trường | K00 | |
| 30 | EV2 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | K00 | |
| 31 | FL1 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | K00 | |
| 32 | FL2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | K00 | |
| 33 | FL3 | Tiếng Trung KHKT và Công nghệ | K00 | |
| 34 | HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | K00 | |
| 35 | IT-E10 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | K00 | |
| 36 | IT-E15 | An toàn không gian số – Cyber Security (CT Tiên tiến) | K00 | |
| 37 | IT-E6 | Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) | K00 | |
| 38 | IT-E7 | Công nghệ thông tin (Global ICT) | K00 | |
| 39 | IT-EP | Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) | K00 | |
| 40 | IT1 | CNTT: Khoa học Máy tính | K00 | |
| 41 | IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | K00 | |
| 42 | ME-E1 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | K00 | |
| 43 | ME-GU | Cơ khí – Chế tạo máy – hợp tác với ĐH Griffith (Úc) | K00 | |
| 44 | ME-LUH | Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | K00 | |
| 45 | ME-NUT | Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Công nghệ Nagaoka (Nhật Bản) | K00 | |
| 46 | ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | K00 | |
| 47 | ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | K00 | |
| 48 | MI1 | Toán – Tin | K00 | |
| 49 | MI2 | Hệ thống thông tin quản lý | K00 | |
| 50 | MS-E3 | Khoa học và kỹ thuật vật liệu (CT tiên tiến) | K00 | |
| 51 | MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | K00 | |
| 52 | MS2 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | K00 | |
| 53 | MS3 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | K00 | |
| 54 | MS5 | Kỹ thuật in | K00 | |
| 55 | PH1 | Vật lý kỹ thuật | K00 | |
| 56 | PH2 | Kỹ thuật hạt nhân | K00 | |
| 57 | PH3 | Vật lý Y khoa | K00 | |
| 58 | TE-E2 | Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) | K00 | |
| 59 | TE-EP | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | K00 | |
| 60 | TE1 | Kỹ thuật Ô tô | K00 | |
| 61 | TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | K00 | |
| 62 | TE3 | Kỹ thuật Hàng không | K00 | |
| 63 | TROY-BA | Quản trị kinh doanh – hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | K00 | |
| 64 | TROY-IT | Khoa học máy tính – hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | K00 | |
| 65 | TX1 | Công nghệ Dệt – May | K00 |
6Phương thức khác
6.1 Đối tượng
Phương thức xét tuyển các trường hợp diện cử tuyển; lưu học sinh hiệp định và các học sinh học tập THPT ở nước ngoài.
Đối tượng xét tuyển: Đối với các thí sinh diện cử tuyển và lưu học sinh thì các chỉ tiêu, công văn và hồ sơ từ Bộ GDĐT; các trường đào tạo dự bị đại học theo quy định của Bộ GDĐT. Đối với các học sinh học các trường THPT ở nước ngoài thì cần nộp các hồ sơ về thông tin cá nhân, kết quả học tập, chứng chỉ tiếng anh, minh chứng tài chính.
Giám đốc đại học quyết định việc tiếp nhận dựa trên hồ sơ của thí sinh.
6.2 Điều kiện xét tuyển
Đối với chương trình đào tạo Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ Nano (MS2) có thêm yêu cầu điểm chuẩn tối thiểu là 24 theo phương thức THPT (hoặc mức tương đương ở các PTXT khác) và điểm môn Toán thi Tốt nghiệp THPT từ 8 trở lên.
Danh sách ngành đào tạo
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | BF-E12 | Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | 60 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; B00; B03; C01; C02; D07; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 2 | BF-E19 | Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) | 160 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; B00; B03; C01; C02; D07; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 3 | BF1 | Kỹ thuật Sinh học | 160 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; B00; B03; C01; C02; D07; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 4 | BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | 360 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; B00; B03; C01; C02; D07; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 5 | CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | 100 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; B00; B03; C01; C02; D07; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 6 | CH1 | Kỹ thuật Hoá học | 680 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; B00; B03; C01; C02; D07; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 7 | CH2 | Hoá học | 160 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; B00; B03; C01; C02; D07; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 8 | ED2 | Công nghệ giáo dục | 120 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D01; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 9 | ED3 | Quản lý giáo dục | 60 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D01; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 10 | EE-E18 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | 60 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 11 | EE-E8 | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá (CT tiên tiến) | 140 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 12 | EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | 40 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D29; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 13 | EE1 | Kỹ thuật Điện | 240 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 14 | EE2 | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá | 500 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 15 | EM-E13 | Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | 140 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A01; B03; C01; C02; D01; D07; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 16 | EM-E14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | 140 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A01; B03; C01; C02; D01; D07; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 17 | EM1 | Quản lý năng lượng | 60 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D01; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 18 | EM2 | Quản lý công nghiệp | 80 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D01; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 19 | EM3 | Quản trị kinh doanh | 120 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D01; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 20 | EM4 | Kế toán | 80 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D01; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 21 | EM5 | Tài chính – Ngân hàng | 80 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D01; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 22 | ET-E16 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | 60 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 23 | ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT tiên tiến) | 120 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 24 | ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | 40 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 25 | ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) | 80 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D28; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 26 | ET-LUH | Điện tử – Viễn thông – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | 40 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D26; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 27 | ET1 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | 480 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 28 | ET2 | Kỹ thuật Y sinh | 100 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B00; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 29 | EV1 | Kỹ thuật Môi trường | 160 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; B00; B03; C01; C02; D07; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 30 | EV2 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 120 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; B00; B03; C01; C02; D07; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 31 | FL1 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | 210 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | B03; C01; C02; D01; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 32 | FL2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | 90 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | B03; C01; C02; D01; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 33 | FL3 | Tiếng Trung KHKT và Công nghệ | 40 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | B03; C01; C02; D04; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 34 | HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | 250 | Kết HợpCCQTƯu Tiên | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 35 | IT-E10 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | 120 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 36 | IT-E15 | An toàn không gian số – Cyber Security (CT Tiên tiến) | 40 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 37 | IT-E6 | Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) | 240 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D28; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 38 | IT-E7 | Công nghệ thông tin (Global ICT) | 120 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 39 | IT-EP | Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) | 40 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D29; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 40 | IT1 | CNTT: Khoa học Máy tính | 300 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 41 | IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | 200 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 42 | ME-E1 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | 180 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 43 | ME-GU | Cơ khí – Chế tạo máy – hợp tác với ĐH Griffith (Úc) | 40 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 44 | ME-LUH | Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | 50 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D26; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 45 | ME-NUT | Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Công nghệ Nagaoka (Nhật Bản) | 100 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D28; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 46 | ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 300 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 47 | ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | 560 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 48 | MI1 | Toán – Tin | 160 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 49 | MI2 | Hệ thống thông tin quản lý | 80 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 50 | MS-E3 | Khoa học và kỹ thuật vật liệu (CT tiên tiến) | 60 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D07; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 51 | MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | 280 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D07; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 52 | MS2 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | 180 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D07; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 53 | MS3 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | 80 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D07; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 54 | MS5 | Kỹ thuật in | 60 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D07; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 55 | PH1 | Vật lý kỹ thuật | 200 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 56 | PH2 | Kỹ thuật hạt nhân | 40 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; A02; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 57 | PH3 | Vật lý Y khoa | 60 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; A02; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 58 | TE-E2 | Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) | 100 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 59 | TE-EP | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | 40 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D29; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 60 | TE1 | Kỹ thuật Ô tô | 200 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 61 | TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | 120 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 62 | TE3 | Kỹ thuật Hàng không | 80 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 63 | TROY-BA | Quản trị kinh doanh – hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | 60 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D01; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 64 | TROY-IT | Khoa học máy tính – hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | 120 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D01; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 | ||||
| 65 | TX1 | Công nghệ Dệt – May | 240 | Ưu TiênKết HợpCCQT | |
| ĐT THPT | A00; A01; B03; C01; C02; D07; X02 | ||||
| ĐGTD BK | K00 |
Thời gian và hồ sơ xét tuyển HUST
I. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÍ XÉT TUYỂN TÀI NĂNG
Xét tuyển tài năng của Đại học Bách khoa Hà Nội 2025 gồm 3 phương thức như sau:
(1.1) Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
(1.2) Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế;
(1.3) Xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.
1. THỜI GIAN TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ
Đối với Diện 1.1: Từ 15/5 đến hết 30/6 (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đối với Diện 1.2 và 1.3: Từ 15/5 đến hết ngày 5/6
2. CÁC MỐC THỜI GIAN
Từ 15/5 đến hết ngày 5/6/2025: Mở hệ thống đăng ký XTTN trực tuyến tại https://tsa.hust.edu.vn
Từ 6/6 đến hết ngày 20/6/2025: Xử lý dữ liệu đăng ký
Ngày 22/6/2025: Gặp mặt các Idol XTTN và phỏng vấn trực tiếp/trực tuyến
Ngày 24/6/2025: Công bố điểm XTTN
3. ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ
Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào ĐH Bách khoa Hà Nội theo phương thức Xét tuyển tài năng (XTTN) và đảm bảo các tiêu chí trong Quy chế XTTN đối với tuyển sinh hệ Đại học chính quy năm 2025
4. CÁC LƯU Ý TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ
CCCD/CMND: Thí sinh sử dụng thống nhất 01 số CCCD/CMND cho 01 tài khoản đăng ký (thí sinh có thể đăng ký nhiều diện XTTN cùng lúc trong 01 tài khoản). Số CCCD/CMND này cũng sẽ được sử dụng khi thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để đồng bộ dữ liệu thí sinh.
Email và Điện thoại: Thí sinh cần sử dụng email có thể truy cập được để tiếp nhận thông tin từ Hội đồng XTTN (Mật khẩu tài khoản, xác nhận thông tin đăng ký, lịch phỏng vấn, thông báo kết quả XTTN,… được gửi vào email thí sinh sau này)
Các minh chứng: Minh chứng là ảnh thành tích của thí sinh (định dạng ảnh hoặc PDF có dung lượng không quá 3MB). Hình ảnh phải rõ ràng, đầy đủ thông tin. Ảnh chân dung của thí sinh phải nghiêm túc, kích thước 3×4.
Lệ phí xét tuyển:
+ Diện 1.1 là 200.000Đ (Hai trăm nghìn đồng);
+ Diện 1.2 là 300.000Đ (Ba trăm nghìn đồng);
+ Diện 1.3 là 500.000Đ (Năm trăm nghìn đồng);
+ Xác thực và quy đổi chứng chỉ Ngoại ngữ là 100.000Đ (Một trăm nghìn đồng).
Thí sinh diện 1.2 và diện 1.3, nếu sử dụng chứng chỉ Ngoại ngữ để tính điểm thưởng khi xét tuyển, phải đăng ký xác thực theo quy định. Thí sinh hoàn thành thủ tục thanh toán lệ phí mới được coi là đăng ký XTTN thành công.
Trình duyệt đăng ký: Thí sinh sử dụng trình duyệt Chrome hoặc Cốc cốc, thao tác trên máy tính để tránh các lỗi có thể xảy ra.
Tìm hiểu thông tin: Thí sinh đọc kỹ hướng dẫn trong bài viết này và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ (CCCD, Thư tự giới thiệu/Thư động lực, Thư giới thiệu của giáo viên,…) và minh chứng cần thiết trước khi đăng ký. Thí sinh like/follow Fanpage Tuyển sinh ĐH Bách khoa Hà Nội để cập nhật thông tin về XTTN và thông tin tuyển sinh chung của ĐHBK Hà Nội.
5. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ
Bước 1: Đăng kí tài khoản và tạo hồ sơ
Lưu ý:
Thí sinh đã có tài khoản tham dự Kỳ thi Đánh giá tư duy TSA không cần thực hiện bước Đăng ký tài khoản và tạo hồ sơ;
Tên file tải lên sử dụng tiếng Việt không dấu, không dấu cách (ví dụ: Nguyen Hai Anh), không sử dụng tiếng Việt có dấu, kích thước file dưới 3MB.
+ Truy cập website: https://ts-hn.hust.edu.vn/ để đăng ký/đăng nhập tài khoản

+ Nếu đã có tài khoản, thí sinh nhập thông tin Email và Mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống. Nếu chưa có tài khoản, thí sinh chọn “Đăng ký ngay” để tiếp tục thực hiện các bước.

+ Sau khi chọn “Đăng ký”, hệ thống sẽ gửi thư xác thực về email thí sinh đã đăng ký ban đầu. Thí sinh kiểm tra email cá nhân, nếu chưa nhận được email xác thực thí sinh chọn “Gửi lại email xác thực” và tiếp tục thực hiện bước tạo hồ sơ.

+ Tạo hồ sơ thí sinh
Thí sinh kê khai đầy đủ thông tin trên tài khoản đã đăng ký, bao gồm:
Thông tin cá nhân: Họ tên, Ngày sinh, Dân tộc, Số CCCD/CMND, nơi cấp, hộ khẩu thường trú, địa chỉ liên lạc…
Thông tin về trường THPT
Đối tượng: Thí sinh lựa chọn thông tin phù hợp
Điểm trung bình chung: Thí sinh nhập điểm trung bình chung trên học bạ






+ Thí sinh chọn Hoàn thành để lưu lại thông tin vào hệ thống và hoàn tất bước đăng ký tài khoản.
Bước 2: Kê khai kết quả học tập
Những lưu ý trước khi kê khai kết quả học tập:
Thí sinh đã có tài khoản đăng ký tham dự Kỳ thi Đánh giá tư duy TSA chỉ cần thực hiện từ Bước 1 này;
Thí sinh nhập đầy đủ điểm trung bình chung các học kỳ từng năm lớp 10, 11, 12;
Nếu điểm trung bình môn học là số thập phân, thí sinh sử dụng dấu chấm (.), ví dụ: 8.2, 9.3…;
Minh chứng học bạ dạng file ảnh (theo định dạng .JPG, .PNG) hoặc PDF có dung lượng dưới 3MB, học bạ có thể sử dụng bản gốc, bản sao công chứng, bảng điểm có xác nhận của trường THPT.
Thí sinh nhập điểm chính xác như trong học bạ THPT, trong quá trình hậu kiểm, nếu phát hiện ra sai sót, thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm.
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Bước 1: Truy cập website: https://tsa.hust.edu.vn/ để đăng nhập vào tài khoản, chọn mục Xét tuyển tài năng

+ Kê khai kết quả học tập

Hệ thống sẽ tự động tính ra điểm học lực của thí sinh
Điểm TBC từng năm = (Điểm HKI + Điểm HKII)/2
Điểm học lực (diện 1.3) = [Điểm TB 6 kỳ môn Toán x 3 + Điểm TB 6 kỳ môn Ngữ Văn x 1 + Điểm TB 6 kỳ 1 môn học (Vật lý/Hóa học/Sinh học/Tin học) x 2] x 4/6
+ Tải minh chứng học bạ


Thí sinh chọn Hoàn thành để lưu lại thông tin vào hệ thống (như ảnh 6) và hoàn tất Khai báo kết quả học tập.

Bước 3: Đăng kí xét tuyển tài năng
A. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ DIỆN 1.1
Lưu ý:
Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên
Thí sinh có thể sử dụng giải thưởng trong các năm lớp 10, 11, 12
Nếu thí sinh có nhiều giải thưởng, chọn giải cao nhất để đăng ký xét tuyển thẳng
Thí sinh tham dự Kỳ thi HSG Quốc gia năm 2025, nếu chưa có Giấy chứng nhận đạt giải, có thể sử dụng Quyết định công nhận đạt giải để làm minh chứng, khi nào có GCN bản gốc thì nộp bổ sung.
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
(1) Thí sinh chuẩn bị các giấy tờ sau:
Ảnh chụp CCCD/CC
Ảnh chụp Giấy chứng nhận (GCN) đạt giải trong các kỳ thi HSG Quốc gia/Quốc tế hoặc các cuộc thi KHKT cấp Quốc gia/Quốc tế theo Quy định XTTN năm 2025
(2) Điền thông tin và minh chứng


(3) Chọn ngành học mong muốn/yêu thích
Chương trình đào tạo chuẩn
Chương trình Elitech
Chương trình hợp tác quốc tế

(4) Nhấn Hoàn thành để lưu thông tin và hoàn tất đăng ký Xét tuyển tài năng, hoặc nhấn Làm lại để thay đổi thông tin, ngành học mong muốn… Trong thời hạn đăng ký XTTN, thí sinh có thể thay đổi thông tin nhiều lần, dữ liệu xét tuyển được lưu chỉ khi thí sinh nhấn Hoàn thành
B. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ DIỆN 1.2
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
(1) Thí sinh chuẩn bị các giấy tờ sau:
Ảnh chụp CCCD/CC
Ảnh chụp Học bạ 6 học kỳ
01 thư tự giới thiệu/thư động lực bằng tiếng Anh
Ảnh chụp chứng chỉ dùng để xét tuyển tài năng
(2) Điền thông tin và minh chứng. Mã chứng nhận của các chứng chỉ quốc tế như ảnh 3, 4, 5. Đối với các chứng chỉ quốc tế không có mã chứng nhận, thí sinh có thể điền số CCCD thay thế.


(Ảnh: Mã xác nhận SAT)

(Ảnh: Mã xác nhận A – Level)

(Ảnh: Mã xác nhận ACT)
(3) Tải thư tự giới thiệu/Thư động lực bằng tiếng Anh

(4) Chọn ngành học mong muốn/yêu thích
Chương trình đào tạo chuẩn
Chương trình Elitech
Chương trình hợp tác quốc tế

(5) Nhấn Hoàn thành để lưu thông tin và hoàn tất đăng ký Xét tuyển tài năng, hoặc nhấn Làm lại để thay đổi thông tin, ngành học mong muốn… Trong thời hạn đăng ký XTTN, thí sinh có thể thay đổi thông tin nhiều lần, dữ liệu xét tuyển được lưu chỉ khi thí sinh nhấn Hoàn thành.
C. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ DIỆN 1.3
Lưu ý:
Thí sinh tốt nghiệp năm 2025.
Minh chứng Học bạ, Bảng điểm, hoặc các thành tích đạt được ảnh chụp bản gốc/ảnh chụp học bạ hoặc bản sao công chứng.
Thư giới thiệu của giáo viên và thư tự giới thiệu bản thân/thư động lực của thí sinh có thể viết tay hoặc đánh máy. Giáo viên có thể là giáo viên chủ nhiệm, giáo viên giảng dạy các môn học ở bậc THPT, hoặc giáo viên dạy đội tuyển cho thí sinh.
(1) Thí sinh chuẩn bị các giấy tờ sau:
Ảnh chụp CCCD/CC;
Ảnh chụp học bạ hoặc bảng điểm 6 học kỳ;
01 thư tự giới thiệu bản thân/thư động lực bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh;
02 thư giới thiệu của giáo viên;
Minh chứng tính điểm thành tích: Theo Bảng 6 Quy định phương thức XTTN năm 2025
Minh chứng tính điểm thưởng (nếu có): Theo Bảng 7 Quy định phương thức XTTN năm 2025

(2) Điền thành tích học tập
Ở phần Thành tích, thí sinh có thể chọn một hoặc cả 4 mục tương ứng với các tiêu chí tính điểm thành tích trong Quy định XTTN. Các thành tích, giải thưởng khác của thí sinh sẽ đăng ký ở mục điểm thưởng.



(3) Chọn ngành học mong muốn/yêu thích

(4) Thí sinh chọn Hình thức phỏng vấn diện 1.3 (Phỏng vấn trực tiếp tại Đại học Bách khoa Hà Nội – Số 1 Đại Cồ Việt, Q.Hai Bà Trưng, Hà Nội hoặc Phỏng vấn trực tuyến tại nhà)

(5) Đánh giá hồ sơ năng lực.
Thí sinh có thể kiểm tra điểm hồ sơ năng lực dự kiến bằng cách nhấn Đánh giá hồ sơ năng lực. Điểm thưởng hiện lên ngay trên hệ thống là điểm thưởng ngành, các điểm thưởng khác sẽ được thông báo cho thí sinh trước khi phỏng vấn. Hồ sơ năng lực đạt từ 55 điểm trở lên sẽ đủ điều kiện tham gia vòng phỏng vấn.

(6) Nhấn Hoàn thành để lưu thông tin vào hệ thống (như ảnh 13) và hoàn tất đăng ký Xét tuyển tài năng, hoặc nhấn Làm lại để thay đổi thông tin, nguyện vọng… Trong thời hạn đăng ký XTTN, thí sinh có thể thay đổi thông tin nhiều lần, dữ liệu xét tuyển được lưu chỉ khi thí sinh nhấn Hoàn thành.
Bước 4: Thanh toán
Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức thanh toán sau:
(1) Ứng dụng ngân hàng – Mobile Banking: Sử dụng ứng dụng ngân hàng có hỗ trợ thanh toán VietQR để quét mã.
(2) Thanh toán bằng ví FPT Pay: Xem hướng dẫn sử dụng tại foxpay.vn/support. Nếu trong quá trình thanh toán gặp vấn đề, thí sinh hãy gọi tới Hỗ trợ Ví FPT Pay (19006600)
(3) Thanh toán bằng Thẻ quốc tế (Thẻ tín dụng Visa, Mastercard): Nếu trong quá trình thanh toán gặp vấn đề, thí sinh gọi tới Hotline Cổng dịch vụ Napas: 0243 936 1818 [ Tham khảothêm hướng dẫn TẠI ĐÂY ]
(4) Thanh toán bằng Thẻ nội địa (Sử dụng thẻ ATM của ngân hàng): Nếu trong quá trình thanh toán gặp vấn đề, thí sinh gọi tới Hotline Cổng dịch vụ Napas: 0243 936 1818 [ Tham khảothêm hướng dẫn TẠI ĐÂY ]
THỜI GIAN HOÀN THÀNH THANH TOÁN
Từ 9h00 ngày 15/5/2025 đến 17h00 ngày 05/6/2025. Thí sinh thực hiện xong bước thanh toán mới được coi là đăng ký XTTN thành công.
LỆ PHÍ XÉT TUYỂN
+ Diện 1.1 là 200.000Đ (Hai trăm nghìn đồng);
+ Diện 1.2 là 300.000Đ (Ba trăm nghìn đồng);
+ Diện 1.3 là 500.000Đ (Năm trăm nghìn đồng);
+ Xác thực và quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ là 100.000Đ (Một trăm nghìn đồng).
CÁCH THỨC THỰC HIỆN
(1) Sau khi đăng ký xong, thí sinh chọn Xét tuyển tài năng – XTTN, sau đó chọn Bước 3 Thanh toán và thực hiện thao tác thanh toán lệ phí xét tuyển


(2) Tra cứu
Sau khi thanh toán thành công, thí sinh có thể vào mục Tra cứu trên hệ thống để kiểm tra tình trạng thanh toán. Thông thường, hệ thống sẽ cập nhật tình trạng đóng lệ phí của thí sinh ngay sau khi thanh toán, tuy nhiên, trong một số trường hợp, hệ thống cập nhật chậm, thí sinh vui lòng tra cứu sau.

NHỮNG LƯU Ý KHI THỰC HIỆN THANH TOÁN
Thí sinh chỉ thao tác nộp lệ phí MỘT LẦN duy nhất, trong trường hợp hệ thống bị lỗi, thí sinh vui lòng quay lại sau, thực hiện việc Tra cứu tình trạng nộp lệ phí trước khi tiến hành thanh toán lại hoặc tiếp tục thanh toán các khoản lệ phí khác.
Trường hợp thí sinh đã hoàn thành thao tác thanh toán, tài khoản đã trừ tiền nhưng hệ thống chưa hiển thị trạng thái Đã thanh toán, thí sinh gửi email tới địa chỉ tuyensinh@hust.edu.vn, cung cấp địa chỉ email, số CCCD/CMND, mật khẩu đăng nhập tài khoản, ảnh chụp minh chứng bị trừ tiền, phương thức thanh toán, số điện thoại,… hoặc liên hệ số hotline 024 3 868 3408 (trong giờ hành chính) để được hỗ trợ,
Trường hợp thanh toán bằng Ví FPT Pay, sau khi cài đặt ví FPT Pay, thí sinh liên kết tài khoản ngân hàng và nạp tiền vào ví FPT Pay, sau đó thực hiệnquét mã QRcode để thanh toán.
Nếu đã thực hiện thao tác thanh toán, nhưng tài khoản Ví FPT Pay hoặc tài khoản ngân hàng, tài khoản thẻ tín dụng chưa bị trừ tiền, thí sinh chủ động liên hệ tới Hỗ trợ Ví FPT Pay (19006600), Hotline của Cổng dịch vụ Napas: 0243 936 1818 để được hỗ trợ.
II. ĐĂNG KÍ XÁC THỰC CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ
1. ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÍ
Thí sinh muốn sử dụng chứng chỉ Ngoại ngữ để quy đổi thành điểm môn Ngoại ngữ khi xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT sử dụng các tổ hợp có môn Ngoại ngữ.
Thí sinh muốn sử dụng chứng chỉ Ngoại ngữ để tính điểm thưởng khi đăng ký xét tuyển theo phương thức XTTN diện 1.2 và 1.3.
Thí sinh muốn sử dụng chứng chỉ Ngoại ngữ để tính điểm thưởng khi xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá tư duy TSA.
2. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức XTTN: Từ 15/5 đến hết 5/6
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức ĐGTD, THPT: Từ 15/5 đến hết ngày 20/7
3. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
A. TẠO TÀI KHOẢN ĐĂNG KÝ (Nếu chưa có)
Bước 1: Đăng kí tài khoản và tạo hồ sơ
Lưu ý:
Thí sinh đã có tài khoản tham dự Kỳ thi Đánh giá tư duy TSA không cần thực hiện bước Đăng ký tài khoản và tạo hồ sơ;
Tên file tải lên sử dụng tiếng Việt không dấu, không dấu cách (ví dụ: Nguyen Hai Anh), không sử dụng tiếng Việt có dấu, kích thước file dưới 3MB.
+ Truy cập website: https://ts-hn.hust.edu.vn/ để đăng ký/đăng nhập tài khoản

+ Nếu đã có tài khoản, thí sinh nhập thông tin Email và Mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống. Nếu chưa có tài khoản, thí sinh chọn “Đăng ký ngay” để tiếp tục thực hiện các bước.

+ Sau khi chọn “Đăng ký”, hệ thống sẽ gửi thư xác thực về email thí sinh đã đăng ký ban đầu. Thí sinh kiểm tra email cá nhân, nếu chưa nhận được email xác thực thí sinh chọn “Gửi lại email xác thực” và tiếp tục thực hiện bước tạo hồ sơ.

+ Tạo hồ sơ thí sinh
Thí sinh kê khai đầy đủ thông tin trên tài khoản đã đăng ký, bao gồm:
Thông tin cá nhân: Họ tên, Ngày sinh, Dân tộc, Số CCCD/CMND, nơi cấp, hộ khẩu thường trú, địa chỉ liên lạc…
Thông tin về trường THPT
Đối tượng: Thí sinh lựa chọn thông tin phù hợp
Điểm trung bình chung: Thí sinh nhập điểm trung bình chung trên học bạ




Lưu ý:


+ Thí sinh chọn Hoàn thành để lưu lại thông tin vào hệ thống và hoàn tất bước đăng ký tài khoản.
B. ĐĂNG KÝ XÁC THỰC
Bước 1: Chọn tab: Xác thực chứng chỉ Ngoại ngữ

Bước 2: Nhập đầy đủ thông tin, bao gồm: Chứng chỉ Ngoại ngữ, Ngày/tháng/năm cấp, Tải lên minh chứng và Điểm chứng chỉ và Mã chứng nhận


(Mã chứng nhận là chuỗi số Test Report Form Number)
Bước 3: Thí sinh chọn Hoàn thành để lưu lại thông tin đăng ký xác thực chứng chỉ Ngoại ngữ.

C. Thanh toán lệ phí xác thực
Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức thanh toán sau:
(1) Ứng dụng ngân hàng – Mobile Banking: Sử dụng ứng dụng ngân hàng có hỗ trợ thanh toán VietQR để quét mã.
(2) Thanh toán bằng ví FPT Pay: Xem hướng dẫn sử dụng tại foxpay.vn/support. Nếu trong quá trình thanh toán gặp vấn đề, thí sinh hãy gọi tới Hỗ trợ Ví FPT Pay (19006600)
(3) Thanh toán bằng Thẻ quốc tế (Thẻ tín dụng Visa, Mastercard): Nếu trong quá trình thanh toán gặp vấn đề, thí sinh gọi tới Hotline Cổng dịch vụ Napas: 0243 936 1818 [ Tham khảothêm hướng dẫn TẠI ĐÂY ]
(4) Thanh toán bằng Thẻ nội địa (Sử dụng thẻ ATM của ngân hàng): Nếu trong quá trình thanh toán gặp vấn đề, thí sinh gọi tới Hotline Cổng dịch vụ Napas: 0243 936 1818 [ Tham khảothêm hướng dẫn TẠI ĐÂY ]
LỆ PHÍ XÉT TUYỂN
Lệ phí xác thực và quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ: 100.000 Đ (Bằng chữ: Một trăm nghìn đồng)
CÁCH THỨC THỰC HIỆN
Sau khi đăng ký xong, thí sinh chọn Xét tuyển tài năng – XTTN, sau đó chọn Bước 3 Thanh toán, thực hiện thao tác thanh toán lệ phí xác thực (như ảnh 12 và ảnh 13)


Tra cứu thông tin Thanh toán:
Sau khi thanh toán thành công, thí sinh có thể vào mục Tra cứu trên hệ thống để kiểm tra tình trạng thanh toán. Thông thường, hệ thống sẽ cập nhật tình trạng đóng lệ phí của thí sinh ngay sau khi thanh toán, tuy nhiên, trong một số trường hợp, hệ thống cập nhật chậm, thí sinh vui lòng tra cứu sau.

NHỮNG LƯU Ý KHI THỰC HIỆN THANH TOÁN
Thí sinh chỉ thao tác nộp lệ phí MỘT LẦN duy nhất, trong trường hợp hệ thống bị lỗi, thí sinh vui lòng quay lại sau, thực hiện việc Tra cứu tình trạng nộp lệ phí trước khi tiến hành thanh toán lại hoặc tiếp tục thanh toán các khoản lệ phí khác.
Trường hợp thí sinh đã hoàn thành thao tác thanh toán, tài khoản đã trừ tiền nhưng hệ thống chưa hiển thị trạng thái Đã thanh toán, thí sinh gửi email tới địa chỉ tuyensinh@hust.edu.vn, cung cấp địa chỉ email, số CCCD/CMND, mật khẩu đăng nhập tài khoản, ảnh chụp minh chứng bị trừ tiền, phương thức thanh toán, số điện thoại,… hoặc liên hệ số hotline 024 3 868 3408 (trong giờ hành chính) để được hỗ trợ,
Trường hợp thanh toán bằng Ví FPT Pay, sau khi cài đặt ví FPT Pay, thí sinh liên kết tài khoản ngân hàng và nạp tiền vào ví FPT Pay, sau đó thực hiệnquét mã QRcode để thanh toán.
Nếu đã thực hiện thao tác thanh toán, nhưng tài khoản Ví FPT Pay hoặc tài khoản ngân hàng, tài khoản thẻ tín dụng chưa bị trừ tiền, thí sinh chủ động liên hệ tới Hỗ trợ Ví FPT Pay (19006600), Hotline của Cổng dịch vụ Napas: 0243 936 1818 hoặc Hotline Viettel Money: 1800 9000 để được hỗ trợ.
Giới thiệu trường
- Tên trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
- Tên viết tắt: HUST
- Mã trường: BKA
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Science and Technology
- Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Website: https://hust.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/tsdhbk
Ngày 6/3/1956, ông Nguyễn Văn Huyên (Bộ trưởng Bộ GD&ĐT) ký quyết định thành lập trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Ngày 2/12/2022, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội thành ĐH Bách khoa Hà Nội, đánh dấu một mốc chuyển mình quan trọng trong quá trình phát triển của nhà trường.
Đại học Bách khoa Hà Nội có 5 trường trực thuộc gồm:
- Trường Cơ khí
- Trường Điện – điện tử
- Trường Công nghệ thông tin và truyền thông
- Trường Hóa và Khoa học sự sống
- Trường Vật liệu.