Đại học Việt Nhật – Đại học Quốc gia Hà Nội (Vietnam Japan University – mã VJU) là dự án hợp tác giữa Việt Nam và Nhật Bản, thành lập năm 2014 theo Quyết định 1186/QĐ‑TTg của Thủ tướng. Trường đào tạo chương trình hoàn toàn bằng tiếng Anh với chất lượng quốc tế, quy mô từ cơ sở Hòa Lạc đến Mỹ Đình. Năm 2025, VJU tuyển 750 sinh viên cho các chương trình như Nhật Bản học, Khoa học & Kỹ thuật máy tính, Cơ điện tử thông minh, Công nghệ thực phẩm – sức khỏe, Nông nghiệp thông minh và ba ngành mới: Đổi mới & phát triển toàn cầu, Chip bán dẫn, Tự động hóa – với học phí khoảng 29 triệu đồng/kỳ và áp dụng đa dạng hình thức xét tuyển, kể cả chứng chỉ SAT và quốc tế .

Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Việt Nhật – ĐHQGHN (VNU – VJU) năm 2025
Trường Đại học Việt Nhật tuyển sinh 750 chỉ tiêu sử dụng 06 phương thức xét tuyển năm 2025 như sau:
Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025;
Phương thức 2: Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức;
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN;
Phương thức 4: Xét kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ);
Phương thức 5: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ;
Phương thức 6: Xét hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn).
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Đối tượng
Theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) và của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN), đối tượng tuyển sinh bao gồm:
– Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam;
– Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp và đã hoàn thành đủ yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều kiện xét tuyển
Ngưỡng đầu vào:
Theo ngưỡng đầu vào của ĐHQGHN.
– Ngoài ra, đối với chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn, kết quả thi THPT của thí sinh phải đáp ứng yêu cầu theo Quyết định số 1314/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 5 năm 2025 của Bộ GD&ĐT:
+ Tổng điểm của các môn trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 80% thang điểm xét (tối thiểu 24/30 đối với tổ hợp gồm 3 môn);
+ Điểm bài thi môn Toán đạt tối thiểu 80% thang điểm xét (tối thiểu 8/10).
– Đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao còn lại, đáp ứng các điều kiện ngoại ngữ đảm bảo chất lượng đầu vào.
Lưu ý: Thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2025 bắt buộc thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 khi đăng ký xét tuyển bằng phương thức này.
Quy chế
Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Điểm quy đổi (ĐQĐ) = Điểm thi (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng của ĐHQGHN;
– Điều kiện bổ sung:
Đối với các chương trình đào tạo: Khoa học và Kỹ thuật máy tính; Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản; Điều khiển thông minh và Tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn: Điểm thi tốt nghiệp môn Toán bậc THPT đạt tối thiểu 5.0 điểm.
– Đáp ứng điều kiện ngoại ngữ đầu vào:
Lưu ý: Thí sinh không sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ thi trực tuyến để đăng ký xét tuyển.
Danh sách các chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo sang thang điểm 10
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| 1 | 7310601 | Đổi mới và Phát triển toàn cầu – BGDI | A01; D01; D07; D08; D09; D10; D14; D15; X78; X25 | |
| 2 | 7310613 | Nhật Bản học – BJS | A01; D28; D01; D06; D14; D63; D15; D43; C00; X70; X74; X78; X98 | |
| 3 | 7480204 | Khoa học & Kỹ thuật máy tính – BCSE | A00; A01; D28; D01; D06; C01; X06; X02; D07; D23; C02; X26; X46 | |
| 4 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn – ESCT | A00; A01; D28; C01; X06; X02; D07; D23; C02; X26; X46; A02 | |
| 5 | 7520114 | Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản – EMJM | A00; A01; D28; D01; D06; C01; X06; X02; D07; D23; C02; X26; X46 | |
| 6 | 7520216 | Điều khiển thông minh và Tự động hóa – BICA | A00; A01; D28; D01; D06; C01; X06; X02; D07; D23; C02; X26; X46 | |
| 7 | 7540118 QTD | Công nghệ Thực phẩm và sức khỏe – EFTH | A00; A01; D28; D01; D06; B00; D07; D23; X12; X16; C02; X04; B08; D33 | |
| 8 | 7580201 | Kỹ thuật Xây dựng – ECE | A00; A01; D28; D01; D06; C01; X06; X02; D07; D23; C02; X26; X46 | |
| 9 | 7620122 QTD | Nông nghiệp thông minh và bền vững – ESAS | A00; A01; D28; D01; D06; C02; D07; D23; D10; D18; B00; D08; D33 |
Xét hồ sơ năng lực (đánh giá kết quả học tập và phỏng vấn)
Điều kiện xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng: điểm xét từ 60/100 điểm.
* Tiêu chí đánh giá và ngưỡng điểm xét tuyển
– Thí sinh trúng tuyển nếu đáp ứng tất cả điều kiện sau đây:
+ Có thứ tự nguyện vọng cao nhất vào chương trình đào tạo tương ứng tại Trường Đại học Việt Nhật và đạt điểm từ mức điểm chuẩn trở lên (sau quy đổi theo thang điểm 30) khi đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT.
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT tại Việt Nam cần thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện sau: i) Có kết quả học tập trung bình chung 6 học kỳ THPT của 2 môn trong tổ hợp xét tuyển (trong đó có môn Ngữ văn hoặc Toán học, trừ môn ngoại ngữ) đạt tối thiểu 7,0 điểm (theo quy tắc làm tròn đến một chữ số thập phân) hoặc ii) tổng điểm 3 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.
+ Thí sinh có bằng tốt nghiệp của nước ngoài: Có kết quả học tập trung bình 6 kỳ bậc THPT (sau quy đổi) đạt tối thiểu 6,5 điểm theo thang điểm 10 và có lý lịch nhân thân rõ ràng, hợp pháp theo quy định của pháp luật;
+ Đạt điều kiện ngoại ngữ quy định theo mục 3.4. Chương trình đào tạo Kỹ thuật xây dựng KHÔNG áp dụng điều kiện đầu vào ngoại ngữ.
– Đối với chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn: Sau khi quy đổi tương đương sang điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm thành phần kiến thức Toán học phải đạt tối thiểu 8/10 và tổng điểm phải đạt tối thiểu 24/30.
Quy chế
Thí sinh sử dụng kết quả học tập của 06 học kỳ bậc THPT và các thành tích, chứng chỉ,… (nếu có) để xét tuyển, kết hợp với phỏng vấn gồm các nội dung: phỏng vấn, kiểm tra kỹ năng ngoại ngữ và viết bài luận hoặc bài thi trắc nghiệm theo từng chương trình đào tạo được quy định cụ thể như sau:
* Thang điểm: Điểm đánh giá tối đa là 100 điểm.
* Tiêu chí đánh giá và ngưỡng điểm xét tuyển
– Thang điểm của các tiêu chí đánh giá được quy định như sau:
+ Đối với chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn:
| TT | Hồ sơ năng lực | Mức điểm tối đa |
| Bước 1: Đánh giá trung bình chung kết quả học tập 3 năm THPT theo tổ hợp môn xét tuyển có kết quả tốt nhất | 35 | |
| 1.1 | Trung bình chung kết quả học tập bậc THPT môn Toán * | 10 |
| 1.2 | Trung bình chung kết quả học tập bậc THPT 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển | 20 |
| 1.3 | Thành tích, chứng chỉ… (nếu có) | 5 |
| Bước 2: Kiểm tra kiến thức | 30 | |
| 2.1 | Toán học* | 15 |
| 2.2 | Vật lý hoặc Hóa học | 15 |
| Bước 3: Phỏng vấn | 35 | |
| 3.1 | Năng lực Toán học * | 15 |
| 3.1.1 | Khả năng suy luận và tư duy logic | 10 |
| 3.1.2 | Khả năng giải quyết vấn đề | 5 |
| 3.2 | Mục đích, động cơ học tập | 5 |
| 3.3 | Hiểu biết về trường và Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn | 5 |
| 3.4 | Năng lực ngoại ngữ | 10 |
| Tổng | 100 | |
* Điểm quy đổi của PTXT đạt tối thiểu 24 điểm sau khi quy đổi sang thang 30, trong đó tổng điểm năng lực Toán học của thí sinh phải đạt tối thiểu từ 8/10 điểm sau quy đổi.
+ Đối với chương trình đào tạo thuộc Khoa Khoa học xã hội liên ngành và các chương trình đào tạo còn lại của Khoa Công nghệ và Kỹ thuật tiên tiến (trừ CTĐT Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn):
| TT | Hồ sơ năng lực | Mức điểm tối đa | |||
| Nhật Bản học | Quốc tế học (Đổi mới và Phát triển
toàn cầu) |
Các chương trình đào tạo chất lượng cao còn lại của Khoa Công nghệ và kỹ thuật tiên tiến | Kỹ thuật xây dựng | ||
| Bước 1 (đánh giá kết quả học tập bậc THPT của 6 học kỳ) | 35 | 35 | 35 | 35 | |
| 1.1 | Hạnh kiểm (Tốt, Khá, Trung bình) | 6 | 6 | 6 | 6 |
| 1.2 | Học lực (Giỏi, Khá, Trung bình) | 24 | 24 | 24 | 24 |
| 1.3 | Thành tích, chứng chỉ… (nếu có) | 5 | 5 | 5 | 5 |
| Bước 2 (đánh giá phỏng vấn) | 65 | 65 | 65 | 65 | |
| 2.1 | Động cơ học tập, năng lực tư duy tự nhiên/tư duy định tính* | 35 | 50 | 45 | 65 |
| 2.2 | Năng lực ngoại ngữ | 30 | 15 | 20 | / |
| Tổng | 100 | 100 | 100 | 100 | |
Lưu ý: Tổ hợp môn của phần năng lực tư duy tự nhiên đối với các chương trình đào tạo thuộc Khoa Công nghệ và Kỹ thuật tiên tiến như sau:
| TT | Ngành/Chương trình đào tạo | Năng lực tư duy tự nhiên | |||||
| Bắt buộc | Tự chọn (TC)
một trong các môn sau |
Bắt buộc | |||||
| Toán
học |
Vật lý | Hóa học | Sinh học | Công nghệ | Khoa học
bền vững |
||
| 1 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử / Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn | x | TC | TC | |||
| 2 | Công nghệ thực phẩm và sức khỏe | x | TC | TC | TC | TC | x |
| 3 | Nông nghiệp thông minh và bền vững | x | TC | TC | TC | TC | x |
| 4 | Kỹ thuật cơ điện tử/ Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản | x | TC | x | |||
| 5 | Khoa học và kỹ thuật máy tính | x | TC | TC | x | ||
| 6 | Kỹ thuật xây dựng | x | TC | TC | x | ||
| 7 | Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa/ Điều khiển thông minh và Tự động hóa | x | TC | TC | x | ||
Các Chương trình đào tạo ngành Nhật Bản học, Đổi mới và phát triển toàn cầu (Quốc tế học) phỏng vấn động cơ học tập, năng lực tư duy định tính và năng lực ngoại ngữ.
Bảng quy đổi quá trình học tập của thí sinh có bằng tốt nghiệp tương đương trình độ THPT do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phép sang thang điểm 10
| TT | Thang điểm chữ | Thang điểm 4 | Thang điểm 10 |
| 1 | A | 4.0 | 8.5-10 |
| 2 | B+ | 3.5 | 8.0-8.4 |
| 3 | B | 3.0 | 7,0-7.9 |
| 4 | C+ | 2.5 | 6,5-6.9 |
| 5 | C | 2.0 | 5.5-6.4 |
| 6 | D+ | 1.5 | 5,0-5.4 |
| 7 | D | 1.0 | 4.0-4.9 |
| 8 | F | 0 | < 4.0 |
Trường hợp bảng điểm của thí sinh có thang điểm khác thang điểm trên, Tiểu ban chấm hồ sơ sẽ quy đổi tương đương và lập biên bản trình HĐTS xem xét, công nhận.
Lưu ý: Thí sinh đã tham gia các phương thức xét tuyển riêng của Trường Đại học Việt Nhật vẫn phải đăng ký nguyện vọng vào các CTĐT đã ứng tuyển trên cổng thông tin của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện xét tuyển.
Xét hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)
Nguyên tắc quy đổi điểm sang thang điểm 30: Xây dựng khoảng điểm dựa trên phương pháp đối chiếu phân vị. So sánh dữ liệu điểm thi THPT với điểm xét hồ sơ năng lực của năm 2023 và năm 2024 như sau:
| Điểm xét hồ sơ
năng lực |
Phân vị | Điểm thi THPT
tối đa theo tổ hợp xét tuyển |
| 100 | 0.0% | 30.00 |
| 95 | 1.5% | 27.30 |
| 90 | 7.3% | 26,50 |
| 85 | 20.8% | 25.50 |
| 80 | 39.3% | 24.50 |
| 75 | 58.1% | 23.20 |
| 70 | 71.3% | 22.60 |
| 65 | 88.0% | 21.20 |
| 60 | 98.5% | 20.00 |
Hàm tuyến tính thể hiện mối tương quan giữa khoảng điểm của phương thức xét hồ sơ năng lực và khoảng điểm của phương thức xét tốt nghiệp thi THPT. Cụ thể trong bảng sau:
| Khoảng điểm | PTXT theo kết quả
Thi tốt nghiệp THPT |
Hàm tương quan |
| 60 – 65 | 20.00 – 21.20 | Y = 0.24*X + 5.6 |
| 65 – 70 | 21.20 – 22.60 | Y = 0.28*X + 3 |
| 70 – 75 | 22.60 – 23.20 | Y = 0.12*X + 14.2 |
| 75 – 80 | 23.20 – 24.50 | Y = 0.26*X + 3.7 |
| 80 – 85 | 24.50 – 25.50 | Y = 0.2*X + 8.5 |
| 85 – 90 | 25.50 – 26,50 | Y = 0.2*X + 8.5 |
| 90 – 95 | 26,50 – 27.30 | Y = 0.16*X + 12.1 |
| 95 – 100 | 27.30 – 30.00 | Y = 0.54*X – 24 |
Ghi chú: Các tương quan nêu trên dựa trên dữ liệu các năm 2023, 2024 chỉ để tham khảo, chưa xét điểm cộng về khu vực và đối tượng ưu tiên. Các tương quan này cho năm 2025 sẽ được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi riêng
Điểm ĐGNL HN
Điều kiện xét tuyển
Theo ngưỡng đầu vào quy định của ĐHQGHN
– Đối với chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn:
+ Điểm phần thi “Toán học và xử lý số liệu” (các mã Q01: Vật lí – Hóa học – Sinh học, Q02: Vật lí – Hóa học – Lịch sử, Q03: Vật lí – Hóa học – Địa lí) đạt từ 8/10 sau khi quy đổi theo thang quy đổi của Viện Đào tạo số và Khảo thí, ĐHQGHN năm 2025;
+ Tổng điểm quy đổi đạt tối thiểu 24/30 điểm theo tổ hợp xét tuyển phù hợp (sau khi quy đổi theo thang quy đổi của Viện Đào tạo số và Khảo thí – ĐHQGHN năm 2025).
Quy chế
Quy đổi theo thang cụ thể của ĐHQGHN (Viện Đào tạo số & Khảo thí)
Theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng của ĐHQGHN
Quy tắc quy đổi tương đương theo quy định của ĐHQGHN.
Đáp ứng điều kiện ngoại ngữ đầu vào:

Các mã bài thi HSA hợp lệ cho các chương trình đào tạo như sau:
| Tên chương trình đào tạo/ tên viết tắt | Q01 | Q02 | Q03 | Q04 | Q05 | Q06 | Q07 | Q08 | Q09 | Q10 | Q21 |
| Nhật Bản học – BJS | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
| Khoa học & Kỹ thuật máy tính – BCSE | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | |
| Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản – EMJM | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | |
| Công nghệ Thực phẩm và sức khỏe – EFTH | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
| Nông nghiệp thông minh và bền vững – ESAS | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
| Kỹ thuật Xây dựng – ECE | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | |
| Đổi mới và phát triển toàn cầu – BGDI | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
| Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn – ESCT | x | x | x | ||||||||
| Điều khiển thông minh và Tự động hóa – BICA | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN
ƯTXT, XT thẳng
Đối tượng
a) Theo Quy chế của Bộ GD&ĐT
– Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2025 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đạt giải.
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2025, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
b) Theo Quy định đặc thù của ĐHQGHN
– ĐHQGHN xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các đối tượng được quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;
– Học sinh THPT trên toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN theo chương trình, ngành đào tạo phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải (môn đoạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đoạt giải phù hợp với chương trình, ngành đào tạo) nếu tốt nghiệp THPT, có kết quả học tập cả 3 năm cấp THPT được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại giỏi trở lên) và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
+ Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) bậc THPT cấp ĐHQGHN;
+ Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Lưu ý:
– Thời gian đạt giải của các kỳ thi trên không quá 3 năm tính đến ngày đăng ký xét tuyển thẳng/ưu tiên xét tuyển;
– Thí sinh phải cung cấp thông tin, minh chứng về các giải thưởng, nội dung đề tài đạt giải của cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế thí sinh đã đạt được và dùng để xét tuyển.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng
Xét kết quả SAT
Quy chế
1. Xét kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT:
– Đảm bảo ngưỡng đầu vào kết quả kỳ thi SAT đạt tối thiểu 1100/1600 điểm
– Đối với chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn, điểm phần thi môn Toán học (Math) và tổng điểm của thí sinh thuộc phân vị từ 80% trở lên (được thể hiện qua chỉ số percentiles trên phiếu điểm SAT). Điểm xét tuyển sau quy đổi sang thang 30 đạt tối thiểu 24 điểm.
– Quy tắc quy đổi tương đương của phương thức theo thang điểm 30: Giả thuyết: Đặt thang điểm tối đa của phương thức SAT là 1600 điểm tương đương với mức điểm tối đa theo thang điểm 30 điểm
Căn cứ vào dữ liệu điểm xét tuyển năm 2023 và 2024 của thí sinh vào Trường theo phương thức SAT với điểm thi tốt nghiệp THPT của thí sinh đó trong 2 năm, Trường đã xây dựng được công thức quy đổi như sau: Y=0.018758*X

Tuy nhiên, công thức này chỉ mang tính dự kiến do số lượng thí sinh xét tuyển theo phương thức này còn hạn chế và chưa xét tới điểm cộng ưu tiên (khu vực, đối tượng).
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Chứng chỉ quốc tế
Kết hợp điểm thi THPT với CCQT
Điều kiện xét tuyển
Chứng chỉ ngoại ngữ được quy đổi sang điểm ngoại ngữ theo thang điểm thi tốt nghiệp THPT và cộng với kết quả thi 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển để được tổng điểm xét tuyển.
+ Đối với CTĐT Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn, môn Toán đạt tối thiểu 8/10 và tổng điểm xét tuyển 24/30.
Quy chế
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Điểm quy đổi (ĐQĐ) = Điểm ngoại ngữ quy đổi + Điểm 2 môn thi THPT còn lại trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy của ĐHQGHN:
|
TT |
Chứng chỉ ngoại ngữ |
Điều kiện tối thiểu |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
|
1 |
IELTS |
5.5 |
British Council (BC) International Development Program (IDP) |
|
2 |
TOEFL iBT |
72 |
Educational Testing Service (ETS) |
|
3 |
VSTEP |
B2 (VSTEP 3-5) |
British Council (BC)
International Development Program (IDP) |
|
4 |
JLPT |
N3 |
Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10
|
STT |
Chứng chỉ ngoại ngữ |
Quy đổi điểm chứng chỉ sang thang điểm 10 |
|||
|
IELTS |
TOEFL iBT |
VSTEP |
JLPT |
||
| 1 |
5.5 |
72-78 |
6.0 |
– |
8.5 |
| 2 |
6.0 |
79-87 |
7.0 |
N3 |
9.0 |
| 3 |
6.5 |
88-95 |
7.5-8.0 |
N2 |
9.5 |
| 4 |
7.0-9.0 |
96-120 |
8.5 |
N1 |
10 |
– Thang điểm xét: Theo thang điểm 30;
– Điều kiện về ngưỡng đầu vào: Tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển tương ứng theo ngành hoặc tổng điểm 2 môn Toán, Văn và điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN theo phương thức thi tốt nghiệp THPT (đã bao gồm điểm cộng ưu tiên về khu vực, đối tượng).
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp



